Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
2022 AFC U-23 Asian Cup - Uzbekistan
2022 yilgi Osiyo U-23 Osiyo Kubogi
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàUzbekistan
Thời gian1 tháng 6 năm 2022 – 19 tháng 6 năm 2022
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Ả Rập Xê Út (lần thứ 1)
Á quân Uzbekistan
Hạng ba Nhật Bản
Hạng tư Úc
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng81 (2,53 bàn/trận)
Số khán giả154.134 (4.817 khán giả/trận)
Vua phá lướiNhật Bản Suzuki Yuito
Ả Rập Xê Út Ayman Yahya
Hàn Quốc Cho Young-wook
Thái Lan Suphanat Mueanta
Uzbekistan Jasurbek Jaloliddinov
(3 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Ả Rập Xê Út Ayman Yahya
Thủ môn
xuất sắc nhất
Ả Rập Xê Út Nawaf Al-Aqidi
Đội đoạt giải
phong cách
 Ả Rập Xê Út
2020
2024

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 (tiếng Anh: 2022 AFC U-23 Asian Cup) là lần tổ chức thứ 5 của Cúp bóng đá U-23 châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[1]), giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á.

Giải đấu ban đầu dự kiến đươc tổ chức ở Uzbekistan từ ngày 6–24 tháng 1 năm 2022, nhưng đã bị hoãn do đại dịch COVID-19 và được dời lại sang từ ngày 1–19 tháng 6 năm 2022.[2][3] Tổng cộng có 16 đội tuyển tranh tài ở giải đấu.[4]

Đương kim vô địch Hàn Quốc đã trở thành cựu vương khi thất bại trước Nhật Bản 0–3 ở tứ kết, đánh dấu lần đầu tiên đội không thể lọt vào bán kết. Ả Rập Xê Út đã có lần đầu tiên vô địch giải đấu sau khi đánh bại chủ nhà Uzbekistan với tỉ số 2–0 trong trận chung kết.

Lựa chọn chủ nhà

Ban đầu, AFC trao quyền đăng cai giải đấu lần này cho Trung Quốc, với tư cách là một giải đấu chuẩn bị cho Cúp bóng đá châu Á 2023.[5] Tuy nhiên, vào ngày 15 tháng 10 năm 2020, Trung Quốc đã thông báo rút khỏi việc tổ chức Cúp bóng đá U-23 châu Á do xung đột lịch trình, thời gian hoàn thành sân vận động trước các sự kiện và thách thức quốc tế khác do đại dịch COVID-19 gây ra.[6]

Ngày 26 tháng 2 năm 2021, Hiệp hội bóng đá Uzbekistan (UFA) thông báo nước này sẽ trở thành chủ nhà của vòng chung kết U-23 châu Á 2022. Thông cáo của UFA viết:

"UFA đã gửi đơn xin phép Liên đoàn bóng đá châu Á đăng cai tổ chức vòng chung kết U-23 châu Á 2022 tại Uzbekistan. Các tài liệu cần thiết đã được trình lên AFC để đăng cai giải đấu. Chúng tôi đã nghiên cứu các tài liệu và điều kiện cần thiết, AFC cũng đã đồng ý với lời đề nghị của chúng tôi".[7]

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại được tổ chức từ ngày 23 tháng 10 – 2 tháng 11 năm 2021 (2021-11-02).[8]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Đội bóng Tư cách vượt qua vòng loại Tham dự Thành tích tốt nhất
 Uzbekistan Chủ nhà 5 lần Vô địch (2018)
 Qatar Nhất bảng A 4 lần Hạng ba (2018)
 Iran Nhất bảng B Tứ kết (2016)
 Iraq Nhất bảng C 5 lần Vô địch (2013)
 Kuwait Nhất bảng D 2 lần Vòng bảng (2013)
 UAE Nhất bảng E 4 lần Tứ kết (2013, 2016, 2020)
 Jordan Nhất bảng F 5 lần Hạng ba (2013)
 Úc Nhất bảng G Hạng ba (2020)
 Hàn Quốc Nhất bảng H Vô địch (2020)
 Việt Nam Nhất bảng I 4 lần Á quân (2018)
 Malaysia Nhất bảng J 2 lần Tứ kết (2018)
 Nhật Bản Nhất bảng K 5 lần Vô địch (2016)
 Thái Lan Nhì bảng có thành tích tốt nhất/ Nhì bảng J 4 lần

Tứ kết (2020)

 Ả Rập Xê Út Nhì bảng có thành tích tốt thứ nhì/ Nhì bảng D 5 lần Á quân (2013, 2020)
 Turkmenistan Nhì bảng có thành tích tốt thứ ba/Nhì bảng F 1 lần Lần đầu
 Tajikistan Nhì bảng có thành tích tốt thứ tư/Nhì bảng B
1 Chữ đậm là những đội vô địch các năm về trước. Chữ nghiêng là những đội chủ nhà các năm về trước.

Địa điểm

Tashkent
Sân vận động Milliy Sân vận động Trung tâm Pakhtakor
Sức chứa: 34.000 Sức chứa: 35.000
Tashkent Qarshi
Sân vận động Lokomotiv Sân vận động Markaziy
Sức chứa: 8.000 Sức chứa: 21.000

Bốc thăm

16 đội được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội, việc xếp hạt giống được dựa trên thành tích của các đội ở Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020. Lễ bốc thăm diễn ra ở sân vận động Bunyodkor lúc 12:00 trưa ngày 17 tháng 2.[9]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Malaysia
  2.  Kuwait
  3.  Turkmenistan
  4.  Tajikistan

Trọng tài

Danh sách trọng tài
Trọng tài Trợ lý trọng tài Trợ lý trọng tài video

Úc Jonathan Barreiro
Úc Alex King
Trung Quốc Mã Ninh
Nhật Bản Yusuke Araki
Iraq Mohanad Qasim Sarray
Kuwait Ali Shaban
Kuwait Ahmad Al-Ali
Oman Ahmed Al-Kaf
Qatar Salman Ahmad Flahi
Ả Rập Xê Út Khalid Al-Turais
Ả Rập Xê Út Mohammed Al-Hoish
Hàn Quốc Kim Hee-gon
Sri Lanka Hettikamkanamge Perera
Syria Hanna Hattab
Thái Lan Pechsri Mongkolchai
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Adel Al-Naqbi
Uzbekistan Akhrol Riskullaev

Úc Jonathan Barreiro
Úc Owen Goldrick
Úc George Lakrindis
Trung Quốc Thạch Tường
Trung Quốc Tào Ý
Iraq Watheq Al-Swaiedi
Nhật Bản Isao Nishihashi
Nhật Bản Takumi Takagi
Qatar Yousuf Al-Shamri
Qatar Zahy Alshammri
Ả Rập Xê Út Yasir Al-Sultan
Ả Rập Xê Út Khalaf Al-Shammari
Hàn Quốc Jang Jong-pil
Hàn Quốc Song Bong-keun
Sri Lanka Palitha Hemathunga
Syria Ali Ahmad
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sabet Al-Ali
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Rashid Al-Nuaimi

Úc Shaun Evans
Trung Quốc Phó Minh
Iraq Ali Sabah Al-Qaysi
Nhật Bản Yudai Yamamoto
Qatar Abdulla Al-Marri
Qatar Saoud Al-Adba
Ả Rập Xê Út Majed Al-Shamrani
Singapore Muhammad Taqi
Hàn Quốc Kim Woo-sung
Thái Lan Sivakorn Pu-udom
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omar Al-Ali
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Yahya Al-Mulla
Uzbekistan Aziz Asimov

Đội hình

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1999 có đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn (Quy định mục 26.3).[4]

Vòng bảng

Hai đội tuyển đứng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu tỷ số hòa bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau đây và được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định xếp hạng (Quy định mục 9.3):[4]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm phụ của các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm phụ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong vòng cuối của bảng này;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+5.

Lịch thi đấu
Lượt đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 1–3 tháng 6 năm 2022 (2022-06-03) 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 2 4–6 tháng 6 năm 2022 (2022-06-06) 1 v 3, 2 v 4
Lượt đấu 3 7–9 tháng 6 năm 2022 (2022-06-09) 1 v 2, 3 v 4

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H) 3 2 1 0 8 1 +7 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Turkmenistan 3 1 1 1 4 4 0 4
3  Iran 3 0 2 1 3 4 −1 2
4  Qatar 3 0 2 1 3 9 −6 2
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Iran 1–1 Qatar
  • Shahriari  90'
Chi tiết
  • Al-Ganehi  87'
Khán giả: 965
Trọng tài: Yusuke Araki (Nhật Bản)
Uzbekistan 1–0 Turkmenistan
  • Khoshimov  75' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 28.670
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Turkmenistan 2–1 Iran
  • Sapargulýyew  28' (ph.đ.)
  • Çaryýew  80'
Chi tiết
  • Bavieh  8'
Khán giả: 539
Trọng tài: Alex King (Úc)
Qatar 0–6 Uzbekistan
Chi tiết
  • Jaloliddinov  5'
  • Erkinov  20'
  • Norchaev  45+1'
  • Khoshimov  60'
  • Ayman  63' (l.n.)
  • Jiyanov  67'
Khán giả: 29.754
Trọng tài: Mohanad Qasim Sarray (Iraq)

Uzbekistan 1–1 Iran
  • Jurakuziyev  22'
Chi tiết
  • Yousefi  62'
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 19.876
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)
Qatar 2–2 Turkmenistan
  • Al-Tairi  65'73'
Chi tiết
  • Myradow  75'82'

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 3 2 1 0 4 1 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq 3 1 2 0 5 3 +2 5
3  Jordan 3 1 1 1 2 2 0 4
4  Kuwait 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Úc 2–0 Kuwait
  • D'Arrigo  26'
  • Rich-Baghuelou  54'
Chi tiết
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 675
Trọng tài: Adel Al-Naqbi (UAE)
Jordan 1–1 Iraq
  • Aburiziq  57'
Chi tiết
  • Jumaah  69'
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 417
Trọng tài: Khalid Al-Turais (Ả Rập Xê Út)

Iraq 1–1 Úc
  • Abdulkareem  56'
Chi tiết
  • Kuol  45+2'
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 492
Trọng tài: Akhrol Riskullaev (Uzbekistan)
Kuwait 0–1 Jordan
Chi tiết
  • Aburiziq  68'
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 315
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Úc 1–0 Jordan
  • Najjarine  61' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 164
Trọng tài: Yudai Yamamoto (Nhật Bản)
Iraq 3–1 Kuwait
  • Mohammed  35'
  • Abdulridha  59'
  • Al-Baqer  82'
Chi tiết
  • Ayedh  12'
Sân vận động Markaziy, Qarshi
Khán giả: 1.850
Trọng tài: Omar Al-Ali (UAE)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 2 1 0 6 2 +4 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 3 1 2 0 5 3 +2 5
3  Thái Lan 3 1 1 1 5 3 +2 4
4  Malaysia 3 0 0 3 1 9 −8 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Hàn Quốc 4–1 Malaysia
Chi tiết
  • Ajmal  83'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 290
Trọng tài: Salman Ahmad Flahi (Qatar)
Thái Lan 2–2 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 278
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Việt Nam 1–1 Hàn Quốc
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 255
Trọng tài: Ahmad Al-Ali (Kuwait)
Malaysia 0–3 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 212
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Hàn Quốc 1–0 Thái Lan
  • Ko Jae-hyeon  36'
Chi tiết
Khán giả: 350
Trọng tài: Salman Ahmad Falahi (Qatar)
Việt Nam 2–0 Malaysia
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 140
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 3 2 1 0 7 0 +7 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản 3 2 1 0 5 1 +4 7
3  UAE 3 1 0 2 3 4 −1 3
4  Tajikistan 3 0 0 3 0 10 −10 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
UAE 1–2 Nhật Bản
  • Hassan  63'
Chi tiết
Khán giả: 270
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)
Ả Rập Xê Út 5–0 Tajikistan
  • Al-Yami  42'
  • Yahya  50'
  • Asiri  68'
  • Al-Harbi  86'
  • Radif  90+7' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Nhật Bản 0–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Tajikistan 0–2 UAE
Chi tiết
  • Al-Bloushi  12'
  • Saeed  78' (ph.đ.)
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 185
Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan)

Ả Rập Xê Út 2–0 UAE
  • Yahya  57'
  • Abdulhamid  90+3' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 135
Trọng tài: Jonathan Barreiro (Úc)
Nhật Bản 3–0 Tajikistan
  • Kuryu  11'
  • Kein  56'
  • Taika  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 375
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
11 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor)
 
 
 Uzbekistan (p)2 (3)
 
15 tháng 6 – Tashkent (Milliy)
 
 Iraq2 (2)
 
 Uzbekistan2
 
12 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor)
 
 Nhật Bản0
 
 Hàn Quốc0
 
19 tháng 6 – Tashkent (Milliy)
 
 Nhật Bản3
 
 Uzbekistan0
 
11 tháng 6 – Tashkent (Milliy)
 
 Ả Rập Xê Út2
 
 Úc1
 
15 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor)
 
 Turkmenistan0
 
 Úc0
 
12 tháng 6 – Tashkent (Lokomotiv)
 
 Ả Rập Xê Út2 Tranh hạng ba
 
 Ả Rập Xê Út2
 
18 tháng 6 – Tashkent (Pakhtakor)
 
 Việt Nam0
 
 Nhật Bản3
 
 
 Úc0
 

Các trận đấu

Tứ kết

Úc 1–0 Turkmenistan
  • Orazow  74' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 247
Trọng tài: Salman Ahmad Falahi (Qatar)
Uzbekistan 2–2 (s.h.p.) Iraq
  • Jaloliddinov  45+5' (ph.đ.)
  • Ammar  50' (l.n.)
Chi tiết
  • Ramadhan  19' (ph.đ.)
  • Ghaleb  68'
Loạt sút luân lưu
  • Jurakuziyev Phạt đền thành công
  • Khamraliev Phạt đền hỏng
  • Fayzullaev Phạt đền thành công
  • Buriev Phạt đền thành công
3–2
  • Phạt đền thành công Doski
  • Phạt đền thành công Naeem
  • Phạt đền hỏng Ramadhan
  • Phạt đền hỏng Abdulridha
  • Phạt đền hỏng Abdulkareem
Khán giả: 32.700
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Hàn Quốc 0–3 Nhật Bản
Chi tiết
  • Yuito  22'80'
  • Mao  65'
Khán giả: 529
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)
Ả Rập Xê Út 2–0 Việt Nam
  • Al-Harbi  41'
  • Al-Buraikan  65'
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 685
Trọng tài: Yusuke Araki (Nhật Bản)

Bán kết

Úc 0–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
  • Al-Eisa  20'
  • Yahya  72'
Khán giả: 323
Trọng tài: Mohanad Qasim Sarray (Iraq)
Uzbekistan 2–0 Nhật Bản
  • Jaloliddinov  60'
  • Norchaev  89'
Chi tiết
Khán giả: 0
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Tranh hạng ba

Nhật Bản 3–0 Úc
Chi tiết
Khán giả: 230
Trọng tài: Kim Hee-gon (Hàn Quốc)

Chung kết

Uzbekistan 0–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
  • A. Al-Ghamdi  48'
  • Al-Buraikan  74'
Khán giả: 32.268
Trọng tài: Salman Ahmad Falahi (Qatar)

Thống kê

Vô địch

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
Ả Rập Xê Út
Ả Rập Xê Út
Lần thứ nhất

Các giải thưởng

Các giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:

Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất Thủ môn xuất sắc nhất Giải phong cách
Hàn Quốc Cho Young-wook[note 1] Ả Rập Xê Út Ayman Yahya Ả Rập Xê Út Nawaf Al-Aqidi  Ả Rập Xê Út

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 81 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.53 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • Iraq Wakaa Ramadhan
  • Nhật Bản Hosoya Mao
  • Nhật Bản Sato Kein
  • Jordan Mohammad Aburiziq
  • Qatar Osamah Al-Tairi
  • Ả Rập Xê Út Moteb Al-Harbi
  • Ả Rập Xê Út Firas Al-Buraikan
  • Turkmenistan Begençmyrat Myradow
  • Uzbekistan Ulugbek Khoshimov
  • Uzbekistan Husain Norchaev

1 bàn thắng

  • Úc Louis D'Arrigo
  • Úc Jay Rich-Baghuelou
  • Úc Alou Kuol
  • Úc Ramy Najjarine
  • Iran Alireza Bavieh
  • Iran Erfan Shahriari
  • Iran Arya Yousefi
  • Iraq Hasan Abdulkareem
  • Iraq Muntadher Mohammed
  • Iraq Moamel Abdulridha
  • Iraq Mohammed Al-Baqer
  • Iraq Ammar Ghaleb
  • Nhật Bản Matsuki Kuryu
  • Nhật Bản Nakashima Taika
  • Nhật Bản Fujio Shota
  • Kuwait Yousef Ayedh
  • Malaysia Mukhairi Ajmal
  • Qatar Ahmed Al-Ganehi
  • Ả Rập Xê Út Hamad Al-Yami
  • Ả Rập Xê Út Haitham Asiri
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Radif
  • Ả Rập Xê Út Saud Abdulhamid
  • Ả Rập Xê Út Hussain Al-Eisa
  • Ả Rập Xê Út Ahmed Al-Ghamdi
  • Hàn Quốc Kim Tae-hwan
  • Hàn Quốc Lee Sang-min
  • Hàn Quốc Ko Jae-hyeon
  • Thái Lan Ben Davis
  • Thái Lan Channarong Promsrikaew
  • Turkmenistan Arzuwguly Sapargulýyew
  • Turkmenistan Teymur Çaryýew
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Yaser Hassan
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abdelaziz Al-Bloushi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mansoor Saeed
  • Uzbekistan Khojimat Erkinov
  • Uzbekistan Ruslanbek Jiyanov
  • Uzbekistan Otabek Jurakuziyev
  • Việt Nam Phan Tuấn Tài
  • Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
  • Việt Nam Vũ Tiến Long
  • Việt Nam Nhâm Mạnh Dũng
  • Việt Nam Bùi Hoàng Việt Anh

1 bàn phản lưới nhà

Kỷ luật

Một cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:

  • Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
Úc Kusini Yengi Thẻ đỏ trong trận đấu bảng B v Iraq (lượt trận 2; 4 tháng 6 năm 2022) Bảng B v Jordan (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022)
Úc Jay Rich-Baghuelou Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Kuwait (lượt trận 1; 1 tháng 6 năm 2022)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng B v Iraq (lượt trận 2; 4 tháng 6 năm 2022)
Iran Alireza Bavieh Thẻ đỏ trong trận đấu bảng A v Turkmenistan (lượt trận 2; 4 tháng 6 năm 2022) Bảng A v Uzbekistan (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022)
Jordan Bashar Al-Diabat Thẻ đỏ trong trận đấu bảng B v Kuwait (lượt trận 2; 4 tháng 6 năm 2022) Bảng B v Úc (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022)
Hàn Quốc Lee Jin-yong Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) trong trận đấu bảng C v Việt Nam (lượt trận 2; 5 tháng 6 năm 2022) Bảng C v Thái Lan (lượt trận 3; 8 tháng 6 năm 2022)
Nhật Bản Fujio Shota Thẻ đỏ trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 2; 6 tháng 6 năm 2022) Bảng D v Tajikistan (lượt trận 3; 9 tháng 6 năm 2022)
Turkmenistan Welmyrat Ballakow Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v Uzbekistan (lượt trận 1; 1 tháng 6 năm 2022)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v Qatar (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022)
Tứ kết v Úc (11 tháng 6 năm 2022)
Turkmenistan Döwran Berdiýew
Úc Tristan Hammond Thẻ đỏ trong trận đấu bảng B v Jordan (lượt trận 3; 7 tháng 6 năm 2022) Tứ kết v Turkmenistan (11 tháng 6 năm 2022)
Malaysia Hairiey Hakim Thẻ đỏ trong trận đấu bảng C v Việt Nam (lượt trận 3; 8 tháng 6 năm 2022) Đội đã bị loại khỏi giải đấu
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Eid Khamis Thẻ đỏ trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 3; 9 tháng 6 năm 2022)
Nhật Bản Shunsuke Mito Thẻ đỏ trong trận đấu bảng D v Tajikistan (lượt trận 3; 9 tháng 6 năm 2022) Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 6 năm 2022)
Ả Rập Xê Út Saud Abdulhamid Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Nhật Bản (lượt trận 2; 6 tháng 6 năm 2022)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v UAE (lượt trận 3; 9 tháng 6 năm 2022)
Tứ kết v Việt Nam (12 tháng 6 năm 2022)
Ả Rập Xê Út Ibrahim Mahnashi
Turkmenistan Begençmyrat Myradow Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v Uzbekistan (lượt trận 1; 1 tháng 6 năm 2022)
Thẻ vàng trong trận đấu Tứ kết v Úc (11 tháng 6 năm 2022)
Đội đã bị loại khỏi giải đấu
Uzbekistan Abduvohid Nematov Thẻ đỏ trong trận đấu Tứ kết v Iraq (11 tháng 6 năm 2022) Bán kết v Nhật Bản (15 tháng 6 năm 2022)
Việt Nam Quan Văn Chuẩn Thẻ đỏ trong trận đấu Tứ kết v Ả Rập Xê Út (12 tháng 6 năm 2022) Đội đã bị loại khỏi giải đấu
Úc Jay Rich-Baghuelou Thẻ đỏ trong trận đấu Bán kết v Ả Rập Xê Út (15 tháng 6 năm 2022) Tranh hạng ba v Nhật Bản (18 tháng 6 năm 2022)

Bảng xếp hạng đội tuyển giải đấu

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Ả Rập Xê Út 6 5 1 0 13 0 +13 16 Vô địch
2  Uzbekistan (H) 6 3 2 1 12 5 +7 11 Á quân
3  Nhật Bản 6 4 1 1 11 3 +8 13 Hạng ba
4  Úc 6 3 1 2 5 6 −1 10 Hạng tư
5  Hàn Quốc 4 2 1 1 6 5 +1 7 Bị loại ở
tứ kết
6  Iraq 4 1 3 0 7 5 +2 6
7  Việt Nam 4 1 2 1 5 5 0 5
8  Turkmenistan 4 1 1 2 4 5 −1 4
9  Thái Lan 3 1 1 1 5 3 +2 4 Bị loại ở
vòng bảng
10  Jordan 3 1 1 1 2 1 +1 4
11  UAE 3 1 0 2 3 4 −1 3
12  Iran 3 0 2 1 3 4 −1 2
13  Qatar 3 0 2 1 3 9 −6 2
14  Kuwait 3 0 0 3 1 6 −5 0
15  Malaysia 3 0 0 3 1 8 −7 0
16  Tajikistan 3 0 0 3 0 10 −10 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Đối tác truyền thông

Các quốc gia trong khu vực quy định sở hữu bản quyền AFC U-23 Asian Cup 2022
Quốc gia[a] Mạng phát sóng Kênh truyền hình Phát thanh Nền tảng trực tuyến
 Úc Network 10 10 Sports My Football
 Bangladesh Tập đoàn Truyền thông Đông Tây T Sports T Sports
 Trung Quốc iQIYI, Migu Video iQIYI, Migu Video
 Đài Bắc Trung Hoa ELTA TV ELTA HD ELTA Sports
 Thái Lan True Digital Group TrueID
 Hồng Kông Aser Ventures Eleven Sports Eleven Sports
 Philippines
 Singapore
 Ấn Độ Jio Jio TV JioTV
 Indonesia MNC Media MNCTV, RCTI, iNews Radio Republik Indonesia MNCTV OFFICIAL, MNC Media
 Iraq MENA Al Rabiaa TV Al Rabiaa TV
 Nhật Bản DAZN Group DAZN
 Hàn Quốc TVING Corporation, Coupang Coupang Play
 Ma Cao MPLUS MPLUS
 Malaysia Astro TV1, TV2, Astro Arena, Astro Arena HD Ai FM, KL FM, Minnal FM, Nasional FM, TraXX FM Stadium Astro, MyKlik, Astro Go
 Myanmar Canal+ Canal+ Sports Canal+ Plus
 Qatar BeIN Media Group beIN Sports beIN Sports
 Ả Rập Xê Út Saudi Sports Company SSC Shaid MBC
 Uzbekistan Agency «UzReport» Uzreport TV Uzreport TV
 Việt Nam FPT, VTV VTV5, VTV6 FPT Play, VTV Go
Các quốc gia ngoài khu vực sở hữu bản quyền AFC U-23 Asian Cup 2022
 Bulgaria N Sports
Châu Phi Start Time, BeIN Media Group Sports Life, beIN Sports Start Time, beIN Sports
 Đức Digital Sports Sportdigital Sportdigital Fussball
 Serbia United Group Sport Klub
 Nga TV Start TV Start
 Pháp Elisa Oyj Fanseat Fanseat
 Argentina Star+ StarPlus StarPlus
Caribe Hearst ESPN
  1. ^ Thông tin được lấy từ trang Afc.com

Ghi chú

  1. ^ Chơi ít phút hơn các cầu thủ khác ghi 3 bàn, Cho Young-wook đã giành giải Vua phá lưới.

Tham khảo

  1. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ “Uzbekistan set to be first-ever Central Asian host of AFC U23 Asian Cup in 2022”. AFC. 18 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC.
  4. ^ a b c “AFC U23 Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC.
  5. ^ “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ “Latest update on AFC Futsal Championship and AFC U23 Asian Cup”. AFC. ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ Văn Hải (23 tháng 2 năm 2021). “Uzbekistan đăng cai U23 Châu Á 2022”. Thethao247.
  8. ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC.
  9. ^ “AFC U23 Asian Cup Uzbekistan 2022™ draw set to reveal thrilling encounters”. AFC. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • AFC U23 Asian Cup, the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch U-22
Giải vô địch U-23
Cúp U-23 châu Á
  • Uzbekistan 2022
  • Qatar 2024
  • Ả Rập Xê Út 2026
Vòng loại
Đội hình
Chung kết