Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016

Giải Vô địch Bóng đá U-23 châu Á 2016
2016 AFC U-23 Championship - Qatar
بطولة آسيا تحت 23 سنة 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàQatar
Thời gian12 tháng 1 năm 2016 – 30 tháng 1 năm 2016 (2016-01-30)
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nhật Bản (lần thứ 1)
Á quân Hàn Quốc
Hạng ba Iraq
Hạng tư Qatar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng103 (3,22 bàn/trận)
Số khán giả93.639 (2.926 khán giả/trận)
Vua phá lướiQatar Ahmed Alaa
(6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Nakajima Shoya
Đội đoạt giải
phong cách
 Nhật Bản
2013
2018

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (tiếng Anh: 2016 AFC U-23 Championship) là giải vô địch bóng đá U-23 châu Á lần thứ 2, giải đấu bóng đá trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức cho đội tuyển bóng đá nam quốc gia độ tuổi dưới 23 của AFC. Giải đấu được tổ chức tại Qatar từ ngày 12 đến ngày 30 tháng 1 năm 2016.[1][2] Tổng cộng có 16 đội bóng tham gia tranh tài giải đấu. Giải đấu được đổi tên từ "AFC U-22 Championship" thành "AFC U-23 Championship".[1]

Giải đấu này cũng là vòng loại cho môn đấu bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á, với top 3 đội bóng dẫn đầu vượt qua vòng loại để giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[3]

Đội tuyển U-23 Nhật Bản giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử sau khi vượt qua đội tuyển U-23 Hàn Quốc với tỉ số 3–2 trong trận chung kết.

Lựa chọn chủ nhà

Qatar là một trong những nước mong muốn được đăng cai vòng chung kết.[4] Họ đã giành được quyền đăng cai trước các quốc gia đấu thầu khác là Uzbekistan, Ả Rập Xê ÚtIran.[1]

Vòng loại

Lễ bốc thăm vòng loại đã được tổ chức vào ngày 4 tháng 12 năm 2014.[5] Tổng cộng có 43 đội tham gia và chia thành 10 bảng đấu, 10 đội đầu bảng và 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất lọt vào vòng chung kết.[6]

Vòng loại đã diễn ra từ ngày 23 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015,[7] ngoại trừ bảng B dự kiến tổ chức tại Lahore, Pakistan đã bị hoãn lại do vụ đánh bom nhà thờ Lahore.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

16 đội tuyển đã vượt qua vòng loại để giành quyền vào vòng chung kết.[8]

Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Tham dự Thành tích tốt nhất lần trước
 Qatar Chủ nhà 1 lần Lần đầu
 Iraq Thắng bảng A 2 lần Vô địch (2013)
 Jordan Thắng bảng B Hạng ba (2013)
 Ả Rập Xê Út Thắng bảng C Á quân (2013)
 UAE Thắng bảng D Tứ kết (2013)
 Syria Thắng bảng E
 Úc Thắng bảng F
 CHDCND Triều Tiên Thắng bảng G Vòng bảng (2013)
 Hàn Quốc Thắng bảng H Hạng tư (2013)
 Nhật Bản Thắng bảng I Tứ kết (2013)
 Trung Quốc Thắng bảng J Vòng bảng (2013)
 Thái Lan Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 1 (bảng G) 1 lần Lần đầu
 Iran Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 2 (bảng C) 2 lần Vòng bảng (2013)
 Việt Nam Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 3 (bảng I) 1 lần Lần đầu
 Yemen Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 4 (bảng D) 2 lần Vòng bảng (2013)
 Uzbekistan Nhì bảng có thành tích tốt nhất thứ 5 (bảng E)

Địa điểm

Giải đấu đã được tổ chức trên 4 sân vận động ở Doha.[9]

Doha
Sân vận động Abdullah bin Khalifa
(Sân vận động Lekhwiya)
Sân vận động Grand Hamad
(Sân vận động Al-Arabi)
Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 18.000
Tập tin:Abdullah bin Khalifa Stadium (1).jpg Tập tin:Doha-grand-hamad-stadium-90685.jpg
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (Qatar)
Doha
Sân vận động Jassim bin Hamad
(Sân vận động Al-Sadd)
Sân vận động Suheim bin Hamad
(Sân vận động Qatar SC)
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 15.000
Tập tin:Jassim bin Hamad.JPG

Bốc thăm

Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 12 tháng 9 năm 2015, vào lúc 12:00 AST (UTC+3), tại khách sạn Four Seasons ở Doha, Qatar.[9][10]

Các đội đã được phân hạt giống theo thành tích ở giải đấu trước đó (diễn ra năm 2013).

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Qatar (Chủ nhà; vị trí A1)
 Iraq
 Ả Rập Xê Út
 Jordan

 Hàn Quốc
 Syria
 Úc
 Nhật Bản

 UAE
 Iran
 CHDCND Triều Tiên
 Uzbekistan

 Trung Quốc
 Yemen
 Thái Lan
 Việt Nam

Các trọng tài

Dưới đây là danh sách trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016.

Trọng tài chính

Trợ lý trọng tài
  • Bahrain Nawaf Moosa
  • Trung Quốc Vương Đức Tân
  • Iran Reza Sokhandan
  • Nhật Bản Otsuka Haruhiro
  • Jordan Ahmed Al Roalle
  • Hàn Quốc Yoon Kwang-Yeol

  • Malaysia Mohd Yusri Mohamad
  • Oman Abu Bakar Al-Amri
  • Qatar Taleb Al-Marri
  • Qatar Saud Al-Maqaleh
  • Ả Rập Xê Út Mohammed Al Abakry
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Al-Shalawi

  • Kyrgyzstan Ismailzhan Talipzhanov
  • Sri Lanka Deniye Gedara Palitha Parakkrama Hemathunga
  • Đài Bắc Trung Hoa Vũ Tiên Sinh
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohamed Al-Hammadi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hasan Al-Mahri
  • Uzbekistan Jahongir Saidov

Danh sách cầu thủ

Cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1993 đủ điều kiện để thi đấu tại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016. Mỗi đội có thể đăng ký tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu 3 thủ môn).[11]

Do giải đấu không diễn ra trong suốt Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA, nên các câu lạc bộ không nhất thiết phải nhả cầu thủ cho giải.[12]

Vòng bảng

Các đội nhất bảng và nhì bảng sẽ giành quyền vào tứ kết.

Tiêu chí xếp hạng

Trong mỗi bảng, các đội được xếp hạng theo điểm số (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm).Nếu có từ 2 đội trở lên bằng điểm nhau sau khi đã hoàn thành các trận đấu của bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng để xác định các bảng xếp hạng:[11]

  1. Số điểm thu được nhiều hơn trong các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng từ các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong các trận đấu của bảng giữa các đội có liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng 3 tiêu chí trên, các đội vẫn có thứ hạng ngang nhau thì 3 tiêu chí này được áp dụng lại chỉ riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng. Nếu thủ tục này không có kết quả, các tiêu chí 5 đến 9 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu của bảng;
  6. Số bàn thắng nhiều hơn trong tất cả các trận đấu của bảng;
  7. Đá luân lưu 11m nếu chỉ có hai đội tham gia và còn trên sân thi đấu;
  8. Có số điểm ít hơn tính theo số lượng thẻ vàng và đỏ nhận được trong các trận đấu của bảng (1 điểm cho 1 thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ do nhận 2 thẻ vàng, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho 1 thẻ vàng sau 1 thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian thi đấu tính theo giờ địa phương, AST (UTC+3).[13]

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar (H) 3 3 0 0 9 4 +5 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iran 3 2 0 1 6 4 +2 6
3  Syria 3 1 0 2 5 7 −2 3
4  Trung Quốc 3 0 0 3 4 9 −5 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Syria 0–2 Iran
Chi tiết Motahari  64'
Mi. Mohammadi  72'
Khán giả: 1.133
Trọng tài: Chris Beath (Úc)
Qatar 3–1 Trung Quốc
A. Hassan  66'72'
A. Alaa  82'
Chi tiết Liêu Lệ Thịnh  43'

Trung Quốc 1–3 Syria
Liêu Lệ Thịnh  21' Chi tiết Khribin  45' (ph.đ.)53'
Al Baher  83'
Khán giả: 1.205
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)
Iran 1–2 Qatar
Karimi  90+1' Chi tiết A. Alaa  35'
A. Hassan  56'
Khán giả: 11.026
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan Yaacob (Malaysia)

Qatar 4–2 Syria
A. Hassan  10'
A. Alaa  24'82'
A. Ali  28'
Chi tiết Kalfa  4'
Khribin  81' (ph.đ.)
Khán giả: 9.255
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)
Iran 3–2 Trung Quốc
Motahari  38'
Pahlavan  40'
Torabi  48'
Chi tiết Thường Phi Nhã  40'
Liêu Lệ Thịnh  70' (ph.đ.)
Khán giả: 802
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 7 1 +6 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDCND Triều Tiên 3 0 2 1 5 6 −1 2[a]
3  Ả Rập Xê Út 3 0 2 1 5 6 −1 2[a]
4  Thái Lan 3 0 2 1 3 7 −4 2[a]
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b c Luật đối đầu: CHDCND Triều Tiên (0 GD, 5 GF), Ả Rập Xê Út (0 GD, 4 GF), Thái Lan (0 GD, 3 GF)
Nhật Bản 1–0 CHDCND Triều Tiên
Ueda  5' Chi tiết
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 1.531
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Ả Rập Xê Út 1–1 Thái Lan
Al-Saiari  71' Chi tiết Pinyo  84'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 878

Thái Lan 0–4 Nhật Bản
Chi tiết Suzuki  27'
Yajima  49'
Yuya  75'84' (ph.đ.)
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 1.674
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)
CHDCND Triều Tiên 3–3 Ả Rập Xê Út
Kim Yong-Il  27'
Yun Il-Gwang  52'
Jang Kuk-Chol  85'
Chi tiết Kanno  41'
Al-Muwallad  62'
Al-Ghamdi  69'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 989
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)

Ả Rập Xê Út 1–2 Nhật Bản
Madu  57' (ph.đ.) Chi tiết Oshima  31'
Yōsuke  53'
CHDCND Triều Tiên 2–2 Thái Lan
Kim Yong-Il  17'
Yun Il-Gwang  45'
Chi tiết Narubadin  30'
Chanathip  78'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 1.421
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan (Malaysia)

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 2 1 0 8 2 +6 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq 3 2 1 0 6 3 +3 7
3  Uzbekistan 3 1 0 2 6 6 0 3
4  Yemen 3 0 0 3 1 10 −9 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Iraq 2–0 Yemen
Faez  36' (ph.đ.)
Husni  39'
Chi tiết
Hàn Quốc 2–1 Uzbekistan
Moon Chang-Jin  20' (ph.đ.)48' Chi tiết Khamdamov  57'
Khán giả: 803
Trọng tài: Fahad Al-Mirdasi (Ả Rập Xê Út)

Yemen 0–5 Hàn Quốc
Chi tiết Kwon Chang-Hoon  14'31'41'
Ryu Seung-Woo  72'
Kim Seung-Jun  76'
Khán giả: 755
Trọng tài: Dmitriy Mashentsev (Kyrgyzstan)
Uzbekistan 2–3 Iraq
Khamdamov  1'
Khakimov  79'
Chi tiết Kadhim  38'
Kamil  43'
Tariq  84'

Iraq 1–1 Hàn Quốc
Hussein  90+2' Chi tiết Kim Hyun  22'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 1.086
Uzbekistan 3–1 Yemen
Sohibov  18'
Sergeev  68'
Masharipov  90+3'
Chi tiết A. Al Sarori  82'

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE 3 2 1 0 4 2 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Jordan 3 1 2 0 3 1 +2 5
3  Úc 3 1 1 1 2 1 +1 4
4  Việt Nam 3 0 0 3 3 8 −5 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Jordan 3–1 Việt Nam
Faisal  38'72'
Al-Manasrah  68'
Chi tiết Đỗ Duy Mạnh  87'
Úc 0–1 UAE
Chi tiết Gallifuoco  86' (l.n.)
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 307

Việt Nam 0–2 Úc
Chi tiết Donachie  2'
Maclaren  61'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 539
Trọng tài: Ali Sabah (Iraq)
UAE 0–0 Jordan
Chi tiết

Jordan 0–0 Úc
Chi tiết
UAE 3–2 Việt Nam
Phạm Hoàng Lâm  64' (l.n.)
M. Al-Akberi  73'
A. Al-Hashmi  78' (ph.đ.)
Chi tiết Nguyễn Công Phượng  24' (ph.đ.)
Nguyễn Tuấn Anh  68'
Lương Xuân Trường Thẻ đỏ 77'
Nguyễn Nam Anh Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 83'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 623
Trọng tài: Fahad Al-Mirdasi (Ả Rập Xê Út)

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và đá luân lưu 11m được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[11]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
22 tháng 1 – Doha
 
 
 Qatar (h.p.)2
 
26 tháng 1 – Doha
 
 CHDCND Triều Tiên1
 
 Qatar1
 
23 tháng 1 – Doha
 
 Hàn Quốc3
 
 Hàn Quốc1
 
30 tháng 1 – Doha
 
 Jordan0
 
 Hàn Quốc2
 
22 tháng 1 – Doha
 
 Nhật Bản3
 
 Nhật Bản (h.p.)3
 
26 tháng 1 – Doha
 
 Iran0
 
 Nhật Bản2
 
23 tháng 1 – Doha
 
 Iraq1 Tranh hạng ba
 
 UAE1
 
29 tháng 1 – Doha
 
 Iraq (h.p.)3
 
 Qatar1
 
 
 Iraq (h.p.)2
 

Tứ kết

Nhật Bản 3–0 (s.h.p.) Iran
Toyokawa  95'
Nakajima  108'110'
Chi tiết
Khán giả: 1.703
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Qatar 2–1 (s.h.p.) CHDCND Triều Tiên
A. Afif  6' (ph.đ.)
A. Assad  92'
Chi tiết So Kyong-Jin  90+1'
Khán giả: 9.702
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

Hàn Quốc 1–0 Jordan
Moon Chang-Jin  23' Chi tiết

UAE 1–3 (s.h.p.) Iraq
Alaa A.  75' (l.n.) Chi tiết Ali H.  77'
Mohannad A.  103'
Amjad A.  120+3'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 1.030
Trọng tài: Chris Beath (Úc)

Bán kết

Các đội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.

Nhật Bản 2–1 Iraq
Kubo  26'
Harakawa  90+3'
Chi tiết Saad N.  43'
Khán giả: 1.489
Trọng tài: Mohd Amirul Izwan (Malaysia)

Qatar 1–3 Hàn Quốc
A. Alaa  79' Chi tiết Ryu Seung-Woo  48'
Kwon Chang-Hoon  89'
Moon Chang Jin  90+5'
Khán giả: 11.840
Trọng tài: Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Tranh hạng ba

Đội thắng giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.

Qatar 1–2 (s.h.p.) Iraq
A. Alaa  27' Chi tiết Mohannad A.  86'
Ayman H.  109'
Khán giả: 10.049
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Chung kết

Hàn Quốc 2–3 Nhật Bản
Kwon Chang-Hoon  20'
Jin Sung-Wook  47'
Chi tiết Asano  67'81'
Yajima  68'

Vô địch

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016
Nhật Bản
Nhật Bản
Lần thứ nhất

Thống kê

Danh sách cầu thủ ghi bàn

6 bàn
5 bàn
  • Hàn Quốc Kwon Chang-Hoon
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà
  • Úc Giancarlo Gallifuoco (trong trận gặp UAE)
  • Iraq Alaa Ali Mahwi (trong trận gặp UAE)
  • Việt Nam Phạm Hoàng Lâm (trong trận gặp UAE)

Giải thưởng

Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất Đội đoạt giải phong cách
Qatar Ahmed Alaa Nhật Bản Nakajima Shoya  Nhật Bản

Bảng xếp hạng giải đấu

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Nhật Bản 6 6 0 0 15 4 +11 18 Vô địch
2  Hàn Quốc 6 4 1 1 14 6 +8 13 Á quân
3  Iraq 6 4 1 1 12 7 +5 13 Hạng ba
4  Qatar (H) 6 4 0 2 13 10 +3 12 Hạng tư
5  UAE 4 2 1 1 5 5 0 7 Bị loại ở
tứ kết
6  Iran 4 2 0 2 6 7 −1 6
7  Jordan 4 1 2 1 3 2 +1 5
8  CHDCND Triều Tiên 4 0 2 2 6 8 −2 2
9  Úc 3 1 1 1 2 1 +1 4 Bị loại ở
vòng bảng
10  Uzbekistan 3 1 0 2 6 6 0 3
11  Syria 3 1 0 2 5 7 −2 3
12  Ả Rập Xê Út 3 0 2 1 5 6 −1 2
13  Thái Lan 3 0 2 1 3 7 −4 2
14  Trung Quốc 3 0 0 3 4 9 −5 0
15  Việt Nam 3 0 0 3 3 8 −5 0
16  Yemen 3 0 0 3 1 10 −9 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 1 năm 2016. Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Các đội tuyển giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016

Truyền thông

Territory Channel Ref
Các nước Ả Rập beIN Sports
Al-Kass Sports
[14][15]
 Úc Fox Sports [16]
 Trung Quốc CCTV [16]
Châu Âu Eurosport [16]
 Hồng Kông Now TV [16]
 Iran IRIB [16]
 Nhật Bản NHK [16]
Mỹ Latin Fox Sports [16]
 New Zealand Sky Sports [16]
 Nam Phi SABC [16]
 Hàn Quốc KBS [16]
 Thái Lan BBTV CH7 [17]
 Hoa Kỳ ONE World Sports [18]
 Uzbekistan Sport-UZ [16]
Việt Nam VTV6 [19][20]

Tham khảo

  1. ^ a b c “AFC Competitions Committee meeting”. the-afc.com. 28 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
  3. ^ “QUALIFICATION SYSTEM – GAMES OF THE XXXI OLYMPIAD – RIO 2016 Original” (pdf). Comité Olímpico Portugal. 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập 22 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ “Qatar bids to host AFC U-22 championship”. QFA. 12 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “AFC U-23 Championship 2016 Qualifiers draw”. Asian Football Confederation. 3 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ “Holders Iraq face stern test in AFC U-23 C'ship qualifiers”. AFC. 4 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
  8. ^ “Participants for AFC U-23 Championship Qatar 2016 confirmed”. the-AFC.com. 21 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ a b “AFC U23 Championship Qatar 2016 draw concluded in Doha”. AFC. ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ “Stage set for AFC U23 Championship Qatar 2016 draw”. AFC. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  11. ^ a b c “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
  12. ^ “Azmoun and Jahanbakhsh to miss Olympic qualifiers”. persianfootball.com. ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  13. ^ “AFC U23 Championship Qatar 2016 Match Schedule” (PDF). AFC.
  14. ^ “لا تفوتوا متابعة بطولة آسيا تحت 23 سنة حصرياً على قنواتنا” (bằng tiếng Ả Rập). beIN Sports Arabia Facebook page. ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  15. ^ “كأس آسيا الأولمبية في الدوحة مشفرة” (bằng tiếng Ả Rập). Al Riyadh. ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  16. ^ a b c d e f g h i j k “AFC U23 Championship 2016 Schedule,Teams,Venues,Live Broadcaster info”. sportsmanch.com. ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  17. ^ “AFC U23 CHAMPIONSHIP QATAR 2016”. BBTV CH7. ngày 12 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  18. ^ “AFC U23 Championship: Full Daily Schedule”. One World Sports. ngày 4 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ “CHÍNH THỨC: VTV sở hữu bản quyền phát sóng VCK U23 châu Á 2016”. vtv.vn. ngày 31 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ “VTV6 truyền hình trực tiếp các trận đấu của U23 Việt Nam tại VCK U23 châu Á”. vtv.vn. ngày 5 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á, the-AFC.com
  • Lịch thi đấu bóng đá U23 Châu Á 2016
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch U-22
Giải vô địch U-23
Cúp U-23 châu Á
Vòng loại
Đội hình
Chung kết
  • x
  • t
  • s
Vòng loại của nam
AFC
CAF
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch U-23
CONCACAF
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Giải vô địch trẻ
OFC
Đại hội thể thao Thái Bình Dương
UEFA
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch U-21
Play-off
  • CONCACAF–CONMEBOL
Vòng loại của nữ
AFC
CAF
CONCACAF
CONMEBOL
OFC
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Play-off
UEFA