Fairchild BQ-3

XBQ-3
Kiểu Bom bay
Quốc gia chế tạo Hoa Kỳ
Chuyến bay đầu tiên Tháng 7, 1944
Trang bị cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 2
Phát triển từ AT-21 Gunner

Fairchild BQ-3, còn gọi là Model 79, là một loại máy bay không người lái đầu tiên – vào thời điểm nó được tạo ra, người ta coi như như một máy bay không người lái đột kích – do Fairchild Aircraft phát triển từ loại AT-21 Gunner trong Chiến tranh thế giới II cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ. Chỉ có 2 chiếc được chế tạo, chương trình bị hủy bỏ ngay sau đó.

Tính năng kỹ chiến thuật (XBQ-3)

Dữ liệu lấy từ [1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 1 (tùy chọn)
  • Chiều dài: 52 ft 8 in (16,05 m)
  • Sải cánh: 37 ft (11 m)
  • Chiều cao: 31 ft 1 in (9,47 m)
  • Trọng lượng có tải: 15.300 lb (6.940 kg)
  • Động cơ: 2 × Ranger V-770-15 , 520 hp (390 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 220 mph (354 km/h; 191 kn)
  • Tầm bay: 1.500 mi (1.303 nmi; 2.414 km)

Vũ khí trang bị

  • Đầu đạn 4.000 pound (1.800 kg)
  • Xem thêm

    Máy bay liên quan
    • Fairchild AT-21 Gunner
    Máy bay tương tự
    • Fleetwings BQ-2
    • Interstate TDR

    Tham khảo

    Ghi chú
    1. ^ Parsch 2003
    Tài liệu
    • Bridgman, Leonard biên tập (1947). Jane's All the World's Aircraft 1947. London: MacMillan. ASIN B000RMJ7FU.
    • Craven, Wesley F & Cate, James L biên tập (1955). The Army Air Forces in World War II. VI, Men & Planes. Chicago, IL: University of Chicago Press. LCCN 48-3657.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
    • Parsch, Andreas (2003). “Fairchild BQ-3”. Directory of U.S. Military Rockets and Missiles, Appendix 1: Early Missiles and Drones. designation-systems.net. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
    • Ross, Frank (1951). Guided Missiles: Rockets & Torpedoes. New York: Lothrop, Lee & Shepard. ASIN B001LGSGX0.
    • Werrell, Kenneth P. (1985). The Evolution of the Cruise Missile. Maxwell AFB, Alabama: Air University Press. ISBN 978-1478363057.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay sản xuất bởi Fairchild Aircraft, và các công ty con, công ty kế vị
    Định danh của hãng

    FB-3 • FC-1 • FC-2

    KR-21 • KR-31 • KR-34 • KR-125 • KR-135

    21 • 22 • 24 • 41 • 42 • 45 • 46 • 51 • 61 • 62 • 71 • 72 • 78/78 • 79 • 81 • 82 • 84 • 91 • 100 • 135 • 140 • 150

    Theo vai trò

    Thử nghiệm: VZ-5 • XC-120 • XBQ-3

    Chở khách: FC-1 • FC-2 • 21 • 22 • 24 • 41 • 42 • 45 • 46 • 51 • 71 • 72 • 81 • 82 • 91 • 92 • 100 • 135 • 140 • 150 • 228 • PC-6

    Huấn luyện quân sự: AT-21 • PT-19 • PT-23 • PT-26 • XNQ

    Máy bay thông dụng và vận tải quân sự: AU-23 • C-26 • C-82 • C-119 • C-123

    Fairchild (Canada)

    34-42 • 45-80 • 51/71 • Bolingbroke • F-11 • Hampden • SBF • Super 71

    Fairchild-Dornier

    Do 228 • 328 • 328JET

    Fairchild Hiller

    F-27/FH-227 • FH-1100

    Fairchild Republic

    A-10 • T-46

    Fairchild Swearingen

    Merlin • Metroliner

    American Helicopter

    XA-5 • XA-6 • XA-8 • XH-26

    • x
    • t
    • s
    Máy bay không người lái của USAAF
    Bom có thể điều khiển
    Bia bay có điều khiển
    Bia bay trên không (kích thước nhỏ)
    Bia bay trên không (kích thước thật)
    1 Không sử dụng