Pittsburgh

Thành phố Pittsburgh
—  Thành phố  —
Từ trên xuống dưới, trái qua phải: trung tâm Pittsburgh; Cathedral of Learning tại Đại học Pittsburgh; Đại học Carnegie Mellon; Sân thi đấu bóng chày PNC; tuyến đường sắt leo dốc Duquesne
Từ trên xuống dưới, trái qua phải: trung tâm Pittsburgh; Cathedral of Learning tại Đại học Pittsburgh; Đại học Carnegie Mellon; Sân thi đấu bóng chày PNC; tuyến đường sắt leo dốc Duquesne
Hiệu kỳ của Thành phố Pittsburgh
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Thành phố Pittsburgh
Ấn chương
Huy hiệu của Thành phố Pittsburgh
Huy hiệu
Tên hiệu: Thành phố của những cây cầu, Thành phố Thép,
Thành phố của những nhà vô địch[1][2][3]
Khẩu hiệu: Benigno Numine (Latin nghĩa là "With the Benevolent Deity" cũng dịch là "By the favor of heaven")
Vị trí ở Quận Allegheny, Pennsylvania
Vị trí ở Quận Allegheny, Pennsylvania
Thành phố Pittsburgh trên bản đồ Pennsylvania
Thành phố Pittsburgh
Thành phố Pittsburgh
Vị trí ở Pennsylvania
Tọa độ: 40°26′30″B 80°00′0″T / 40,44167°B 80°T / 40.44167; -80.00000
Quốc gia Hoa Kỳ
Thịnh vượng chung Pennsylvania
Quận Allegheny
Định cư1717[4]
Thành lập14 tháng 9 năm 1758
Thành lập22 tháng 4 năm 1794
Người sáng lậpGeorge Washington,
General John Forbes
Đặt tên theo"The Great Commoner": Prime Minister William Pitt
Chính quyền
 • KiểuThị trưởng-hội đồng
 • Thị trưởngLuke Ravenstahl (D)
 • Hội đồng thành phố
Councilmembers
  • Darlene Harris (Chủ tịch)
  • Theresa Kail-Smith
  • Bruce Kraus
  • Natalia Rudiak
  • Doug Shields
  • Daniel Lavelle
  • Patrick Dowd
  • Bill Peduto
  • Rev. Ricky Burgess
 • Hạ viện Pennsylvania
Hạ nghị sĩ Hạ viện bang
  • Jake Wheatley
  • Don Walko
  • Dominic Costa
  • Chelsa Wagner
  • Dan Frankel
  • Joseph Preston, Jr.
  • Dan Deasy
  • Paul Costa
  • Harry Readshaw
 • Thượng việnLindsey Williams (D)
Jay Costa (D)
 • Hạ viện Hoa KỳMike Doyle (D)
Diện tích
 • Thành phố58,3 mi2 (1,510 km2)
 • Đất liền55,5 mi2 (1,440 km2)
 • Mặt nước2,8 mi2 (70 km2)
 • Vùng đô thị5.343 mi2 (13,840 km2)
Độ cao cực đại1.370 ft (420 m)
Độ cao cực tiểu710 ft (220 m)
Dân số (2006)[5][6]
 • Thành phố316.718
 • Mật độ5.636/mi2 (2,176/km2)
 • Đô thị1.753.136
 • Vùng đô thị2.462.571
 • Pittsburgher
Múi giờEastern Standard Time (UTC-5)
 • Mùa hè (DST)Eastern Daylight Time (UTC-4)
Mã bưu điện15106, 15120-15121, 15203-15208, 15210-15222, 15224, 15226-15227, 15230, 15232-15234, 15237, 15289
Mã điện thoại412, 724, 878
Thành phố kết nghĩaSkopje, Fernando de la Mora, Donetsk, Zagreb, Ostrava, Prešov, Matanzas, Sofia, Sheffield, Saitama, Bilbao, Vũ Hán, Novokuznetsk, Karmiel, Hamilton, Astana, Charleroi, Đà Nẵng, Misgav Regional Council, Ōmiya, Saarbrücken, San Isidro, Matagalpa, Naucalpan de Juárez, Gaziantep sửa dữ liệu
Trang webwww.city.pittsburgh.pa.us

Pittsburgh là thành phố lớn thứ 2 ở tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ và là quận lỵ của quận Allegheny. Đây là thành phố lớn nhất nằm ở vùng Appalachia và là vùng đô thị lớn thứ 22 ở Mỹ. Trung tâm Pittsburgh vẫn giữ được đáng kể ảnh hưởng đến kinh tế, xếp hạng thứ 25 tại Hoa Kỳ về số việc làm ở lõi đô thị và thứ 6 về mật độ công việc. Hình dạng đặc trưng của quận kinh doanh trung tâm Pittsburgh là một đường hình tam giác của sự hội tụ của các con sông Allegheny và Monongahela, tạo thành sông Ohio. Thành phố có 151 tòa nhà cao tầng, 446 cây cầu, hai tuyến đường sắt leo dốc, và một pháo đài trước cách mạng. Pittsburgh được biết đến một cách thông tục là "Thành phố của những cây cầu" và "Thành phố thép" đối với cầu và cơ sở sản xuất thép trước đây.

Tuy thành phố đã nổi tiếng với ngành công nghiệp thép trong quá khứ, ngày nay nền kinh tế phần lớn là dựa vào y tế, giáo dục, công nghệ, robot, và dịch vụ tài chính. Sự suy sụp của ngành công nghiệp thép không để lại các nhà máy thép trong thành phố Pittsburgh và chỉ có hai nhà máy còn lại trong hạt, mặc dù hơn 300 doanh nghiệp liên quan đến sản xuất thép vẫn còn trong khu vực. Ngược lại, khu vực hỗ trợ 1.600 công ty công nghệ khác nhau, từ một khuôn viên Google đến các đơn vị khởi động nhỏ. Thành phố có các khu công nghiệp phát triển lại bị bỏ rơi với mua sắm mới, nhà ở và văn phòng, chẳng hạn như tác phẩm SouthSide và Quảng trường Bakery.

Dù đã phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế trong những năm 1980 khi ngành công nghiệp thép khu vực suy yếu, Pittsburgh mạnh về kinh tế. Thị trường nhà ở tại Pittsburgh tương đối ổn định và thành phố đã thêm công ăn việc làm trong năm 2008 ngay cả khi Đại suy thoái đang diễn ra. Xu hướng kinh tế tích cực này là trái ngược với những năm 1980, khi Pittsburgh bị mất cơ sở sản xuất thép và điện tử, và công việc của công ty trong dầu (Gulf Oil), điện tử (Westinghouse), hóa chất (Koppers) và các ngành công nghiệp quốc phòng (Rockwell International).

Pittsburgh là một trong những trung tâm giáo dục nổi tiếng trong nước Mỹ với thứ hạng cao của các quận hạt cũng như hội tụ nhiều trường đại học danh tiếng như: CMU, University of Pittsburgh, Dusquesne University,...

Pittsburgh

Chú thích

  1. ^ Jim O'Brien & Marty Wolfson (1980). Pittsburgh, the story of the city of champions: the '70s--a decade unmatched in the annals of sports. Wolfson Pub. Co. ISBN 9780916114077. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Joseph L Scarpaci & Kevin Joseph Patrick (2006). “Chapter 6: Pittsburgh, City of Bridges”. Pittsburgh and the Appalachians: cultural and natural resources in a postindustrial age. Pittsburgh: University of Pittsburgh Press. tr. 81. ISBN 9780822942825. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Rossi, Rob (ngày 14 tháng 2 năm 2010). “Deadline-day deal? Not likely for Penguins”. Pittsburgh Tribune-Review. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ “Historic Pittsburgh Chronology by Decade: 1717 - 1749”. University of Pittsburgh. ngày 2 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2009.
  5. ^ “Population Estimates for Places Over 100,000: 2000 to 2006”. U.S. Census Bureau, Population Division. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.
  6. ^ “Annual Estimates of the Population of Metropolitan and Micropolitan Statistical Areas”. U.S. Census Bureau, Population Division. ngày 4 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007.

Liên kết

Tìm hiểu thêm về
Pittsburgh, Pennsylvania
tại các dự án liên quan
Tìm kiếm Wiktionary Từ điển từ Wiktionary
Tìm kiếm Commons Tập tin phương tiện từ Commons
Tìm kiếm Wikinews Tin tức từ Wikinews
Tìm kiếm Wikiquote Danh ngôn từ Wikiquote
Tìm kiếm Wikisource Văn kiện từ Wikisource
Tìm kiếm Wikibooks Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks
Tìm kiếm Wikiversity Tài nguyên học tập từ Wikiversity
  • City of Pittsburgh Government Lưu trữ 2007-02-02 tại Wayback Machine
  • Pittsburgh Convention and Visitors Bureau - Tourism
  • Historic Pittsburgh Maps Collection
  • PittsburghTODAY Regional benchmarks and statistics
  • x
  • t
  • s
 Thịnh vượng chung Pennsylvania
Harrisburg (thủ phủ)
Chủ đề
Thành phố |

Chính trị | Chính quyền | Lịch sử | Địa lý | Địa chất | Dân Pennsylvania | Công viên bang | Biểu tượng |

Địa điểm thu hút khách
Các vùng đô thị
Altoona |

Philadelphia | Erie | Harrisburg–Carlisle | Johnstown | Lancaster | Lebanon | Lehigh Valley | Pittsburgh | Reading | State College | Williamsport | Scranton‑Wilkes-Barre |

York-Hanover
Thành phố
Borough
lớn nhất
Vùng
Allegheny Mountains |

Allegheny National Forest | Allegheny Plateau | Atlantic Coastal Plain | Blue Ridge | Coal Region | Cumberland Valley | Delaware Valley | Dutch Country | Endless Mountains | Happy Valley | Laurel Highlands | Lehigh Valley | Main Line | Northeast | Northern Tier | Northwest Region | Pennsylvania Highlands | Piedmont | The Poconos | Ridge and Valley | South Central Pennsylvania | Susquehanna Valley | Western Pennsylvania |

Wyoming Valley
Quận


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Pennsylvania này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s