Giuseppe Conte

Giuseppe Conte
Thủ tướng thứ 58 của Ý
Nhiệm kỳ
1 tháng 6 năm 2018 – 13 tháng 2 năm 2021
Tổng thốngSergio Mattarella
Phó Thủ tướngLuigi Di Maio
Matteo Salvini
Tiền nhiệmPaolo Gentiloni
Kế nhiệmMario Draghi
Thông tin cá nhân
Sinh8 tháng 8 năm 1964 (59 tuổi)
Volturara Appula, Ý
Đảng chính trịĐộc lập[1]
Con cái1
Alma materSapienza University (Roma)

Giuseppe Conte (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1964) là một luật gia, giáo sưchính trị gia người Ý. Ngày 23 tháng 5 năm 2018, ông được tổng thống Ý Sergio Mattarella đề cử làm thủ tướng Ý để thành lập một chính phủ của đảng Phong trào 5 sao và Lega Nord. Ông phục vụ với tư cách là thủ tướng thứ 58 và đương nhiệm của Ý kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2018,[2] và thông báo ý định từ chức ngày 20 tháng 8 năm 2019.

Theo nhiều nhà báo và nhà bình luận chính trị, nội các của Conte là chính phủ dân túy đầu tiên ở Tây Âu.[3][4][5] Hơn nữa, ông là người đầu tiên đảm nhận chức thủ tướng mà chưa từng hoạt động trong chính phủ hoặc dịch vụ hành chính công trước đó kể từ thời Silvio Berlusconi vào năm 1994, và là Thủ tướng đầu tiên từ miền Nam Ý kể từ thời nhà chính trị Dân chủ Kitô giáo Ciriaco De Mita vào năm 1989.[6][7]

Quan điểm chính trị

Trong một cuộc phỏng vấn vào năm 2018, Conte tuyên bố mình là cử tri của cánh Tả, trước khi tiếp cận Phong trào Năm Sao trong đầu những năm 2010. Ông ta cũng thêm rằng, ngày nay "các hệ thống ý thức hệ của thế kỷ 20 không còn đủ để đại diện cho hệ thống chính trị hiện tại" và nó phải "quan trọng hơn và chính xác hơn để đánh giá công việc của một lực lượng chính trị về vị trí của nó đối với các quyền con ngườitự do cơ bản".[8] Conte phản đối mạnh mẽ dự án cải cách giáo dục được chính phủ Matteo Renzi thúc đẩy vào năm 2015, được gọi là "Trường Tốt", mà phải được sửa đổi hoàn toàn.[9]

Ông phản đối "sự nở phì của luật pháp Ý", ủng hộ việc bãi bỏ "những luật vô dụng" và hỗ trợ đơn giản hóa bộ máy quan liêu.[10]

Conte là một người tuân theo đạo lý Công giáo La mã và là một người sùng tín Cha Pio của Pietrelcina.[11]

Chú thích

  1. ^ Il premier tecnico di un governo politico
  2. ^ "Raggiunto l'accordo per un governo M5S-Lega con Conte premier" (in Italian).
  3. ^ "Italia primo governo populista in Europa occidentale"”. www.adnkronos.com. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Giuseppe Conte: Italy's next PM to form western Europe's first populist government”. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Opinion – The Populists Take Rome”. ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018 – qua NYTimes.com.
  6. ^ “Da Renzi a Conte: ecco chi sono i presidenti del Consiglio non eletti in parlamento”. ngày 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Da De Mita a Conte, l'incarico torna a sud di Roma dopo trent'anni”. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ Giuseppe Conte, ecco chi è il nome più quotato per guidare il governo Lega-M5S
  9. ^ Giuseppe Conte: rivedere, pressoché integralmente, la riforma della cattiva scuola
  10. ^ Conte, giurista anti-burocrazia con un passato a sinistra
  11. ^ Devoto di Padre Pio, secchione e di sinistra. Il "Financial Times" lo stronca: un novellino

Liên kết ngoài

  • Không tìm thấy URL. Vui lòng định rõ một URL ở đây hoặc thêm vào trên Wikidata.
  • Đại học Florence personal page (including CV and publication list in English)
  • x
  • t
  • s
Vương quốc Ý
Cộng hòa Ý
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata