Đại dịch COVID-19 tại Nam Mỹ

Đại dịch COVID-19 tại Nam Mỹ
Bản đồ đại dịch COVID-19 tại Nam Mỹ (tính đến ngày 15 tháng 4 năm 2024)
Dịch bệnhCOVID-19
Chủng virusSARS-CoV-2
Vị tríNam Mỹ
Trường hợp đầu tiênSão Paulo, Brasil
Ngày đầu26 tháng 2 năm 2020
(4 năm, 1 tháng, 2 tuần và 6 ngày ago)
Nguồn gốcVũ Hán, Trung Quốc
Trường hợp xác nhận70,200,879[1]
Tử vong
1,367,332[1]
Vùng lãnh thổ
14[1]

Đại dịch COVID-19 được xác nhận đã lan đến Nam Mỹ vào ngày 26 tháng 2 năm 2020 khi Brasil xác nhận một ca bệnh ở São Paulo.[2] Đến ngày 3 tháng 4 năm 2020, tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ ở Nam Mỹ đã ghi nhận ít nhất một ca bệnh.

Brasil có nhiều ca bệnh được báo cáo nhất ở Nam Mỹ. Vào tháng 4 năm 2020, Ecuador đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ [3] với hàng ngàn ca tử vong vượt mức được báo cáo chỉ trong một tỉnh so với số liệu trong một giai đoạn bình thường.[4] Tuy nhiên, hiện tại, Ecuador đã bị PeruChile vượt qua về số lượng các ca bệnh được xác nhận. Tính đến hết ngày 13 tháng 4 năm 2024, 4 quốc gia có số ca tử vong cao nhất là Brasil, Peru, Colombia và Argentina.

Vào ngày 13 tháng 5 năm 2020, đã có báo cáo rằng Châu Mỹ Latinh và Caribê đã báo cáo hơn 400.000 trường hợp nhiễm bệnh với 23.091 trường hợp tử vong. Brasil là nước có nhiều ca nhiễm nhất.[5]

Brasil là vùng dịch lớn nhất với hơn 38 triệu ca mắc và hơn 711,000 ca tử vong (tính đến hết ngày 13 tháng 4 năm 2024).

Đại dịch theo quốc gia

Bảng tóm tắt của các trường hợp xác nhận ở Nam Mỹ (tính đến hết ngày 13 tháng 4 năm 2024)[6]
Quốc gia Ngày phát hiện Xác nhận Tử vong Bài viết chính Nguồn tham khảo
 Brasil 25-2-2020 38,743,918 711,380 Đại dịch COVID-19 tại Brasil [7]
 Argentina 3-3-2020 10,128,845 130,841 Đại dịch COVID-19 tại Argentina [8]
 Colombia 6-3-2020 6,400,173 143,200 Đại dịch COVID-19 tại Colombia [9]
 Chile 3-3-2020 5,384,853 64,497 Đại dịch COVID-19 tại Chile [10]
 Peru 6-3-2020 4,572,667 222,161 Đại dịch COVID-19 tại Peru [11][12]
 Bolivia 10-3-2020 1,212,131 22,407 Đại dịch COVID-19 tại Bolivia [13]
 Ecuador 29-2-2020 1,070,188 36,043 Đại dịch COVID-19 tại Ecuador [14]
 Uruguay 13-3-2020 1,041,111 7,664 Đại dịch COVID-19 tại Uruguay [15]
 Paraguay 7-3-2020 837,602 20,155 Đại dịch COVID-19 tại Paraguay [16]
 Venezuela 13-3-2020 552,695 5,856 Đại dịch COVID-19 tại Venezuela [17]
 Guyane thuộc Pháp 4-3-2020 98,041 420 Đại dịch COVID-19 tại Guyane thuộc Pháp [18]
 Suriname 13-3-2020 82,588 1,408 Đại dịch COVID-19 tại Suriname [19]
 Guyana 11-3-2020 74,137 1,300 Đại dịch COVID-19 tại Guyana [20]
 Quần đảo Falkland 3-4-2020 1,930 0 Đại dịch COVID-19 tại Quần đảo Falkland [21]
Tổng số 70,200,879 1,367,332
Chú thích
In nghiêng là vùng lãnh thổ hải ngoại.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Coronavirus update (live)”. ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Horwitz, Luisa; Nagovitch, Paola; Sonnel, Holly K.; Zissis, Carin. “Where Is the Coronavirus in Latin America?”. AS/COA. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Uncollected bodies lie for days in the streets of Ecuador the emerging epicentre of the coronavirus in Latin America”. Stuff/Fairfax. ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ “Coronavirus: Ecuador sees massive surge in deaths in April”. BBC. ngày 17 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Superan AL y el Caribe más de 400 mil casos de coronavirus - Mundo - La Jornada”. www.jornada.com.mx (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ News, B. N. O. (ngày 18 tháng 2 năm 2020). “Tracking coronavirus: Map, data and timeline”. BNO News. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Painel Coronavírus” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Ministry of Health (Brazil). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ “Información epidemiológica” [Epidemiologic information] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ministerio de Salud. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ “Coronavirus Colombia”. Instituto Nacional De Salud. ngày 15 tháng 4 năm 2024access-date=ngày 15 tháng 4 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. ^ “Casos confirmados COVID-19”. Gobierno de Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  11. ^ Ministry of Health (Peru) (ngày 15 tháng 4 năm 2024). “Sala Situacional COVID-19 Perú” (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  12. ^ “Resultados de busqueda”. gob.pe (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  13. ^ “Inicio”. Ministerio de Salud y Deportes de Bolivia (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  14. ^ “Situatión epidemiológica COVID-19, National” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ministerio de Salud Pública. ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  15. ^ “Visualizador de casos coronavirus COVID-19 en Uruguay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sistema Nacional de Emergencias. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  16. ^ “COVID-19” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ministry of Public Health and Social Welfare (Paraguay). ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  17. ^ “Estadísticas Venezuela”. MPPS COVID Patria (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  18. ^ “French Guiana: WHO Coronavirus Disease (COVID-19) Dashboard”. covid19.who.int. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  19. ^ “COVID-19”. COVID SURINAME (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  20. ^ “Home”. Ministry of Health (Guyana). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  21. ^ “COVID-19: Information and Guidance”. Falkland Islands Government. ngày 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2024.
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin