Đại dịch COVID-19 tại Malaysia

Đại dịch COVID-19 tại Malaysia
Bản đồ các tiểu bang có xác nhận trường hợp COVID-19 (tính đến ngày 3 tháng 5 năm 2024)
Bản đồ các thành phố có xác nhận trường hợp COVID-19 (tính đến ngày 3 tháng 5 năm 2024)
Bản đồ các vùng lãnh thổ có xác nhận trường hợp COVID-19 (tính đến ngày 3 tháng 5 năm 2024)
Dịch bệnhCOVID-19
Chủng virusSARS-CoV-2
Vị tríMalaysia
Trường hợp đầu tiênSungai Buloh, Selangor
Ngày đầu25 tháng 1 năm 2020
Nguồn gốcVũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc
Trường hợp xác nhận5.279.145 [1]
Tử vong
37.349 [1]
Tỷ lệ tử vong0.71%
Vắc-xin
  • 28.138.159[1] (tổng lượt tiêm chủng)
  • 27.551.015[1] (tiêm chủng đủ)
  • 72.655.185[1] (số liều đã phân bổ)
Trang web chính thức
covid-19.moh.gov.my

Bản mẫu:Dữ liệu đại dịch COVID-19/Biểu đồ số ca nhiễm tại Malaysia Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận đã lan sang Malaysia vào ngày 25 tháng 1 năm 2020.[2][3] Tính đến hết ngày 13 tháng 4 năm 2024, Malaysia có 5,278,406 ca nhiễm COVID-19 và 37,348 ca tử vong được xác nhận.[4] Sau sự gia tăng của các ca nhiễm vào tháng 3 năm 2020, Vua Yang di-Pertuan Agong đã bày tỏ mối quan tâm lớn nhất của mình đối với bước nhảy vọt số lượng các ca nhiễm bệnh.[5][6] Các biện pháp tiếp theo sau đó đã được Thủ tướng Malaysia công bố để chống lại sự lây lan của virus trong nước thông qua một chương trình truyền hình trực tiếp trên toàn quốc vào ngày 13 tháng 3 năm 2020.[7]

Với sự lây lan của virus vào tất cả các bang và lãnh thổ liên bang của Malaysia vào ngày 16 tháng 3 năm 2020, chính phủ Malaysia tuyên bố rằng họ đã quyết định thực hiện khóa cửa một phần trên toàn quốc (được gọi là Lệnh Kiểm soát Di chuyển) từ ngày 18 tháng 3 đến ngày 31 tháng 3 năm 2020 để hạn chế sự bùng phát số ca dương tính với virus này trong nước.[8][9]

Đặt tên

Bộ Y tế gọi căn bệnh này là "coronavirus mới 2019".[10] Một số phương tiện truyền thông gọi căn bệnh này là "coronavirus Vũ Hán".[11] Vào thời điểm dịch bệnh bùng phát, truyền thông Malaysia gọi nó là "radang paru-paru Wuhan" trong tiếng Mã Lai.[12] Sau đó, một số phương tiện truyền thông đã đổi tên thành "radang paru-paru koronavirus baru" trong tiếng Malay.[13]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Ritchie, Hannah; Mathieu, Edouard; Rodés-Guirao, Lucas; Appel, Cameron; Giattino, Charlie; Ortiz-Ospina, Esteban; Hasell, Joe; Macdonald, Bobbie; Beltekian, Diana; Dattani, Saloni; Roser, Max (2020–2021). “Coronavirus Pandemic (COVID-19)”. Our World in Data (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ Sipalan, Joseph; Holmes, Sam (ngày 25 tháng 1 năm 2020). “Malaysia confirms first cases of coronavirus infection”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ “Malaysia: First cases of 2019-nCoV confirmed January 25”. GardaWorld. ngày 25 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Latiff, Rozanna; Bandial, Ain; Ananthalakshmi, A.; Donovan, Kirsten (ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Malaysia reports 41 new cases of coronavirus, most linked to religious event”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ “Agong expresses concern over jump in Covid-19 cases”. Bernama. ngày 7 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020 – qua New Straits Times.
  6. ^ Ram, Sadho (ngày 7 tháng 3 năm 2020). “Agong expresses concern over jump in Covid-19 cases”. Says.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Covid-19: PM outlines several key measures”. Bernama. ngày 14 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020 – qua Daily Express.
  8. ^ Sukumaran, Tashny (ngày 16 tháng 3 năm 2020). “Coronavirus: Malaysia in partial lockdown from March 18 to limit outbreak”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ Bunyan, John (ngày 16 tháng 3 năm 2020). “PM: Malaysia under movement control order from Wed until March 31, all shops closed except for essential services”. The Malay Mail. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ “COVID-19 (Maklumat Terkini)” [COVID-19 (Latest Updates)]. Ministry of Health, Malaysia (bằng tiếng Mã Lai). ngày 8 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
  11. ^ Loh, Ivan (ngày 24 tháng 1 năm 2020). “Wuhan virus: Eight in isolation in JB after coming into contact with Singapore victim”. The Star. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ “◤武汉肺炎·大马首宗人传人◢-确诊再添2人 1患者是首名确诊病患妹” [◤Wuhan pneumonia · Malaysia's first person-to-person-transmission◢ 2 more people confirmed, 1 patient is the first patient diagnosed]. China Press (bằng tiếng Trung). ngày 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ “身体不适逗留大马·武汉妇女确诊 增1病例” [Wuhan women confirmed diagnosis]. Sinchew Daily (bằng tiếng Trung). ngày 7 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020 – qua Sinchew+.
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin