Đại dịch COVID-19 tại Jordan

Đại dịch COVID-19 năm 2020 tại Jordan
Dịch bệnhCOVID-19
Chủng virusSARS-CoV-2
Vị tríJordan
Trường hợp đầu tiênAmman
Ngày đầu2 tháng 3 năm 2020 (4 năm, 2 tháng và 1 ngày)
Nguồn gốcÝ
Trường hợp xác nhận1.746.997 [1]
Tử vong
14.122 [1]
Tỷ lệ tử vong0.81%
Vắc-xin
  • 4.821.579[1] (tổng lượt tiêm chủng)
  • 4.558.313[1] (tiêm chủng đủ)
  • 10.057.975[1] (số liều đã phân bổ)

Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Jordan và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời.

Dòng thời gian

COVID-19 tại Jordan  (
  • x
  • t
  • s
)
     Tử vong        Hồi phục        Đang điều trị
Thg 3Thg 3Thg 4Thg 4Thg 5Thg 5Thg 6Thg 6Thg 7Thg 7
15 ngày gần nhất15 ngày gần nhất
Ngày
Ca nhiễm
Tử vong
2020-03-02
1(n.a.)
1(=)
2020-03-14
1(=)
2020-03-15
12(+1100%)
2020-03-16
29(+141%)
2020-03-17
40(+38%)
2020-03-18
56(+40%)
2020-03-19
69(+23%)
2020-03-20
84(+22%)
2020-03-21
99(+18%)
2020-03-22
112(+13%)
2020-03-23
127(+13%)
2020-03-24
153(+20%)
2020-03-25
172(+12%)
2020-03-26
212(+23%)
2020-03-27
235(+10%)
2020-03-28
246(+5%) 1
2020-03-29
259(+5%) 3(+200%)
2020-03-30
268(+2%) 5(+66%)
2020-03-31
274(+2%) 5(=)
2020-04-01
278(+1%) 5(=)
2020-04-02
299(+7%) 5(=)
2020-04-03
310(+3%) 5(=)
2020-04-04
323(+4%) 5(=)
2020-04-05
345(+6%) 5(=)
2020-04-06
349(+1%) 6(+20%)
2020-04-07
353(+1%) 6(=)
2020-04-08
358(+1%) 6(=)
2020-04-09
372(+4%) 7(+16%)
2020-04-10
372(=) 7(=)
2020-04-11
381(+2%) 7(=)
2020-04-12
389(+2%) 7(=)
2020-04-13
391(+0.5%) 7(=)
2020-04-14
397(+1%) 7(=)
2020-04-15
401(+1%) 7(=)
2020-04-16
402(+0.2%) 7(=)
2020-04-17
407(+1%) 7(=)
2020-04-18
413(+1%) 7(=)
2020-04-19
417(+1%) 7(=)
2020-04-20
425(+2%) 7(=)
2020-04-21
428(+0.7%) 7(=)
2020-04-22
435(+2%) 7(=)
2020-04-23
437(+0.6%) 7(=)
2020-04-24
441(+1%) 7(=)
2020-04-25
444(+0.7%) 7(=)
2020-04-26
447(+0.7%) 7(=)
2020-04-27
449(+0.4%) 7(=)
2020-04-28
449(=) 8(+14%)
2020-04-29
451(+0.4%) 8(=)
2020-04-30
453(+0.4%) 8(=)
2020-05-01
459(+1%) 8(=)
2020-05-02
460(+0.2%) 9(+12%)
2020-05-03
461(+0,22%) 9(=)
2020-05-04
465(+0,87%) 9(=)
2020-05-05
471(+1,3%) 9(=)
2020-05-06
473(+0,42%) 9(=)
2020-05-07
494(+4,4%) 9(=)
2020-05-08
508(+2,8%) 9(=)
2020-05-09
522(+2,8%) 9(=)
2020-05-10
540(+3,4%) 9(=)
2020-05-11
562(+4,1%) 9(=)
2020-05-12
576(+2,5%) 9(=)
2020-05-13
582(+1%) 9(=)
2020-05-14
586(+0,69%) 9(=)
2020-05-15
596(+1,7%) 9(=)
2020-05-16
607(+1,8%) 9(=)
9(=)
2020-05-29
730(+0.3%) 9(=)
2020-7-23
1.131(n.a.) 11(n.a.)

Nguồn:
  • “Ministry of Health COVID-19 Website”. corona.moh.gov.jo (Ministry of Health - Jordan). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2020.


Vào ngày 2 tháng 3, Thủ tướng Jordan đã báo cáo trường hợp đầu tiên về COVID-19 ở Jordan.[2][3] Công dân Jordan này đã trở về từ Ý hai tuần trước, trước khi các thủ tục kiểm dịch được đưa ra.[2][4][5]

Vào ngày 15 tháng 3, Bộ trưởng Bộ Y tế Saad Jaber thông báo rằng có 11 trường hợp đã xét nghiệm dương tính với COVID-19, nâng tổng số trường hợp dương tính lên 12. Số trường hợp được báo cáo bao gồm 5 người Jordan gần đây đã trở về nước từ các nơi trên thế giới, 6 khách du lịch Pháp và 1 người Iraq. Cuối ngày hôm đó, 1 trường hợp nữa đã được xác nhận, nâng tổng số trường hợp dương tính lên 13.

Vào ngày 16 tháng 3, chính phủ Jordan đã xác nhận thêm 4 trường hợp - 2 trong số đó là của một người đàn ông Jordan và con gái ông đã trở lại Jordan từ Tây Ban Nha và 2 trường hợp còn lại là 2 người Jordan có liên hệ chặt chẽ với một trường hợp dương tính trước đó, nâng tổng số lên 16 ca.

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, Jordan ghi nhận 1,746,997 trường hợp mắc COVID-19 và 14,122 trường hợp tử vong.

Phòng ngừa

Vào ngày 24 tháng 2, Jordan tạm thời cấm người nhập cảnh người từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Iran.[6] Vương quốc đã sàng lọc tất cả những người đi vào các cửa khẩu và sân bay ở Jordan bằng việc bắt buộc kiểm tra ngực và cổ họng cũng như kiểm tra nhiệt độ. Công dân Jordan kiểm tra mà dương tính sẽ bị cách ly trong 2 tuần.[7]

Vào ngày 14 tháng 3, Thủ tướng Omar Razzaz tuyên bố tất cả các chuyến bay trong và ngoài nước đến nước này sẽ bị dừng vào ngày 17 tháng 3. Các trường đại học và trường học đã đóng cửa trong 2 tuần và các địa điểm du lịch, sự kiện thể thao và rạp chiếu phim cũng đóng cửa.[8]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Ritchie, Hannah; Mathieu, Edouard; Rodés-Guirao, Lucas; Appel, Cameron; Giattino, Charlie; Ortiz-Ospina, Esteban; Hasell, Joe; Macdonald, Bobbie; Beltekian, Diana; Dattani, Saloni; Roser, Max (2020–2021). “Coronavirus Pandemic (COVID-19)”. Our World in Data (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ a b “وكالة الانباء الاردنية”. petra.gov.jo. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Twitter”. mobile.twitter.com.
  4. ^ “Twitter”. mobile.twitter.com.
  5. ^ “First Jordanian infected with coronavirus says he is recovering, cautions others”. english.alarabiya.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  7. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  8. ^ Gulf News Report (ngày 14 tháng 3 năm 2020). “Jordan tightens lockdown to combat coronavirus”. Gulf News. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Trước đại dịch
2020
2021
2022
  • Tháng 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
2023–nay
  • 2023
  • 2024
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Trung
Tây
Châu Á
Trung/Bắc
Đông
Trung Quốc đại lục
  • phong tỏa
  • số liệu
  • tiêm chủng
  • Bắc Kinh
  • Hắc Long Giang
  • Hồ Nam
  • Hồ Bắc
  • Nội Mông
  • Liêu Ninh
  • Thượng Hải
  • Tứ Xuyên
  • Tây Tạng
  • Tân Cương
Nam
Ấn Độ
  • ảnh hưởng kinh tế
  • sơ tán
  • phong tỏa
  • khủng hoảng lao động nhập cư
  • suy thoái
  • phản ứng của chính quyền liên bang
    • Quỹ PM CARES
    • Quỹ Khẩn cấp COVID-19 SAARC
  • phản ứng của chính quyền bang
  • tiêm chủng
    • Vaccine Maitri
  • Số liệu
Đông Nam
Malaysia
  • vấn đề
    • ảnh hưởng xã hội
    • ảnh hưởng chính trị
    • nỗ lực cứu trợ
    • lệnh kiểm soát di chuyển
  • điểm nóng Tablighi Jamaat
Philippines
  • phản ứng của chính quyền
    • cách ly cộng đồng
      • Luzon
    • sơ tán
  • tranh cãi xét nghiệm
  • tiêm chủng
Tây
Châu Âu
Anh Quốc
  • phản ứng của chính quyền
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • ảnh hưởng giáo dục
  • Operation Rescript
  • hợp đồng
  • Anh
    • London
  • Bắc Ireland
  • Scotland
  • Wales
Lãnh thổ phụ thuộc Hoàng gia
Lãnh thổ hải ngoại
Đông
Tây Balkan
Liên minh
châu Âu
Khối EFTA
Vi quốc gia
Bắc Mỹ
México
  • dòng thời gian
Trung Mỹ
Canada
  • dòng thời gian
  • ảnh hưởng kinh tế
    • viện trợ liên bang
  • tiêm chủng
  • phản ứng quân sự
  • Bong bóng Đại Tây Dương
Caribe
Hoa Kỳ
  • dòng thời gian
    • 2020
    • 2021
  • ảnh hưởng xã hội
  • ảnh hưởng kinh tế
  • phản ứng
    • chính quyền liên bang
    • chính quyền bang và địa phương
      • Hội đồng Liên tiểu bang miền Đông
      • Hiệp ước Vùng Các thống đốc miền Trung Tây
      • Hiệp ước Các tiểu bang miền Tây
  • truyền thông của chính quyền Trump
Đại Tây Dương
Châu Đại Dương
Úc
  • Lãnh thổ Thủ đô Úc
  • New South Wales
  • Lãnh thổ Bắc Úc
  • Queensland
  • Nam Úc
  • Tasmania
  • Victoria
  • Tây Úc
Nam Mỹ
Khác
Văn hóa và
giải trí
Xã hội
và các quyền lợi
Kinh tế
Thông tin
Chính trị
Ngôn ngữ
Khác
Vấn đề y tế
Các
chủ đề
y khoa
Xét nghiệm
và dịch
tễ học
Phòng
ngừa
Vắc-xin
Chủ đề
Đã
cấp
phép
Bất hoạt
DNA
RNA
Tiểu đơn vị
Vector virus
Đang
thử
nghiệm
Sống
  • COVI-VAC (Hoa Kỳ)
DNA
  • AG0302-COVID‑19
  • GX-19
  • Inovio
Bất hoạt
  • TurkoVac
  • Valneva
RNA
  • ARCT-021
  • ARCT-154
  • Bangavax
  • CureVac
  • HGC019
  • PTX-COVID19-B
  • Sanofi–Translate Bio
  • Walvax
Tiểu đơn vị
  • 202-CoV
  • Corbevax (Bio E COVID-19)
  • COVAX-19
  • EuCorVac-19
  • GBP510
  • IVX-411
  • Nanocovax
  • Noora
  • Novavax
  • Razi Cov Pars
  • Sanofi-GSK
  • SCB-2019
  • UB-612
  • V-01
  • V451 (đã ngừng)
  • Vabiotech
  • Trung tâm Y học Hoa Tây
Vector virus
  • AdCLD-CoV19
  • BBV154
  • BriLife
  • DelNS1-2019-nCoV-RBD-OPT
  • GRAd-COV2
  • ImmunityBio
  • NDV-HXP-S
Hạt tương
tự virus
  • CoVLP
  • VBI-2902
Điều trị
Kháng thể
đơn dòng
  • Bamlanivimab/etesevimab
    • Bamlanivimab
    • Etesevimab
  • Casirivimab/imdevimab
  • Regdanvimab
  • Sarilumab
  • Sotrovimab
  • Tocilizumab
Thuốc kháng
virus phổ rộng
Cơ sở
Trung tâm Kiểm soát
Dịch bệnh
  • Trung Quốc
  • Châu Âu
  • Hàn Quốc
  • Hoa Kỳ
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Malaysia
Bệnh viện và
cơ sở liên quan
Tổ chức
  • Liên minh Sáng kiến Ứng phó Dịch bệnh
  • Ủy ban Y tế Quốc gia (Trung Quốc)
  • Tổ chức Y tế Thế giới
  • Viện Virus học Vũ Hán (Trung Quốc)
  • Viện Virus học Quốc gia (Ấn Độ)
  • Lực lượng Đặc nhiệm về Virus corona của Nhà Trắng (Hoa Kỳ)
  • Cẩm nang công nghệ coronavirus
  • Quỹ Khẩn cấp về COVID-19 của SAARC (Ấn Độ)
  • Quỹ Phản ứng Đoàn kết COVID-19
Nhân vật
Chuyên gia y tế
Nhà nghiên cứu
Quan chức
WHO
  • Tedros Adhanom (Tổng giám đốc WHO)
  • Bruce Aylward (Trưởng nhóm nhiệm vụ COVID-19 WHO-Trung Quốc)
  • Maria Van Kerkhove (Giám đốc Kỹ thuật phản ứng COVID-19)
  • Michael J. Ryan (Giám đốc điều hành Chương trình Khẩn cấp Y tế WHO)
Các quốc gia
và vùng
lãnh thổ
  • Frank Atherton (Wales)
  • Ashley Bloomfield (New Zealand)
  • Catherine Calderwood (Scotland)
  • Trương Thượng Thuần (Đài Loan)
  • Victor Costache (Romania)
  • Fabrizio Curcio (Ý)
  • Carmen Deseda (Puerto Rico)
  • Jaap van Dissel (Hà Lan)
  • Christian Drosten (Đức)
  • Francisco Duque III (Philippines)
  • Jeong Eun-kyeong (Hàn Quốc)
  • Anthony Fauci (Hoa Kỳ)
  • Francesco Paolo Figliuolo (Ý)
  • Graça Freitas (Bồ Đào Nha)
  • Henrique de Gouveia e Melo (Bồ Đào Nha)
  • Þórólfur Guðnason (Iceland)
  • Matt Hancock (Anh Quốc)
  • Hamad Hasan (Liban)
  • Noor Hisham Abdullah (Malaysia)
  • Greg Hunt (Úc)
  • Tony Holohan (Ireland)
  • Lý Khắc Cường (Trung Quốc)
  • Fahrettin Koca (Thổ Nhĩ Kỳ)
  • Nguyễn Thanh Long (Việt Nam)
  • Michael McBride (Bắc Ireland)
  • Oriol Mitjà (Andorra)
  • Zweli Mkhize (Nam Phi)
  • Doni Monardo (Indonesia)
  • Alma Möller (Iceland)
  • Saeed Namaki (Iran)
  • Ala Nemerenco (Moldova)
  • Ali Pilli (Bắc Síp)
  • Víðir Reynisson (Iceland)
  • Jérôme Salomon (Pháp)
  • Trần Thì Trung (Đài Loan)
  • Fernando Simón (Tây Ban Nha)
  • Gregor Smith (Scotland)
  • Tô Ích Nhân (Đài Loan)
  • Łukasz Szumowski (Ba Lan)
  • Theresa Tam (Canada)
  • Anders Tegnell (Thụy Điển)
  • Sotiris Tsiodras (Hy Lạp)
  • Harsh Vardhan (Ấn Độ)
  • Carla Vizzotti (Argentina)
  • Vlad Voiculescu (România)
  • Chris Whitty (Anh Quốc)
  • Lawrence Wong (Singapore)
  • Trang Ngân Thanh (Đài Loan)
  • Jeffrey Zients (Hoa Kỳ)
Khác
Tử vong
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin