Vòng bảng UEFA Champions League 2022-23

Vòng bảng UEFA Champions League 2022–23 bắt đầu vào ngày 6 tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào ngày 2 tháng 11 năm 2022.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2022–23.[2]

Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng.

Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022, lúc 18:00 CEST (19:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Europa League, cùng với các đội vô địch của 7 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2021.[5]
  • Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[6]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các ngày khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận:[7]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 16.02).[2] Sự sắp xếp này khác với các mùa giải trước, khi cùng hai đội thi đấu tại sân nhà vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng.

Các đội bóng

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)
Hiệp hội Đội Hệ
số
TH & 2 Tây Ban Nha Real Madrid 124.000
EL Đức Eintracht Frankfurt 61.000
1 Anh Manchester City 134.000
3 Ý Milan 38.000
4 Đức Bayern Munich 138.000
5 Pháp Paris Saint-Germain 112.000
6 Bồ Đào Nha Porto 80.000
7 Hà Lan Ajax 82.500
Nhóm 2
Đội Hệ
số
Anh Liverpool 134.000
Anh Chelsea 123.000
Tây Ban Nha Barcelona 114.000
Ý Juventus 107.000
Tây Ban Nha Atlético Madrid 105.000
Tây Ban Nha Sevilla 91.000
Đức RB Leipzig 83.000
Anh Tottenham Hotspur 83.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ
số
Đức Borussia Dortmund 78.000
Áo Red Bull Salzburg 71.000
Ukraina Shakhtar Donetsk 71.000
Ý Inter Milan 67.000
Ý Napoli 66.000
Bồ Đào Nha Benfica [LP] 61.000
Bồ Đào Nha Sporting CP 55.000
Đức Bayer Leverkusen 53.000
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ
số
Scotland Rangers [LP] 50.250
Croatia Dinamo Zagreb [CP] 49.500
Pháp Marseille 44.000
Đan Mạch Copenhagen [CP] 40.500
Bỉ Club Brugge 38.500
Scotland Celtic 33.000
Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň [CP] 31.000
Israel Maccabi Haifa [CP] 7.000

Ghi chú

  1. TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng của Nhóm các đội vô địch.
  4. LP Đội thắng của Nhóm các đội không vô địch.

Các bảng

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2022, hai ngày sau lễ bốc thăm.[8] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 6–7 tháng 9, 13–14 tháng 9, 4–5 tháng 10, 11–12 tháng 10, 25–26 tháng 10 và 1–2 tháng 11 năm 2022. Thời gian bắt đầu trận đấu là 18:45 (hai trận đấu vào mỗi ngày) và 21:00 (sáu trận đấu còn lại) CET/CEST.

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ý NAP Anh LIV Hà Lan AJX Scotland RAN
1 Ý Napoli 6 5 0 1 20 6 +14 15[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–1 4–2 3–0
2 Anh Liverpool 6 5 0 1 17 6 +11 15[a] 2–0 2–1 2–0
3 Hà Lan Ajax 6 2 0 4 11 16 −5 6 Chuyển qua Europa League 1–6 0–3 4–0
4 Scotland Rangers 6 0 0 6 2 22 −20 0 0–3 1–7 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua đối đầu: Napoli +1, Liverpool -1.
Ajax Hà Lan4–0Scotland Rangers
Chi tiết
Khán giả: 52.862[9]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Napoli Ý4–1Anh Liverpool
Chi tiết
Sân vận động Diego Armando Maradona, Naples
Khán giả: 51.793[9]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Liverpool Anh2–1Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 52.387[10]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Rangers Scotland0–3Ý Napoli
Chi tiết
Sân vận động Ibrox, Glasgow
Khán giả: 50.121[12]

Liverpool Anh2–0Scotland Rangers
Chi tiết
Ajax Hà Lan1–6Ý Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.896[13]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)

Napoli Ý4–2Hà Lan Ajax
Chi tiết
Sân vận động Diego Armando Maradona, Naples
Khán giả: 52.229[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Rangers Scotland1–7Anh Liverpool
  • Arfield  17'
Chi tiết
Sân vận động Ibrox, Glasgow
Khán giả: 48.820[14]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Napoli Ý3–0Scotland Rangers
  • Simeone  11'16'
  • Østigård  80'
Chi tiết
Sân vận động Diego Armando Maradona, Naples
Khán giả: 39.835[15]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Ajax Hà Lan0–3Anh Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 53.327[15]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)

Liverpool Anh2–0Ý Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.077[16]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Rangers Scotland1–3Hà Lan Ajax
  • Tavernier  87' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Ibrox, Glasgow
Khán giả: 48.817[16]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bồ Đào Nha POR Bỉ BRU Đức LEV Tây Ban Nha ATM
1 Bồ Đào Nha Porto 6 4 0 2 12 7 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–4 2–0 2–1
2 Bỉ Club Brugge 6 3 2 1 7 4 +3 11 0–4 1–0 2–0
3 Đức Bayer Leverkusen 6 1 2 3 4 8 −4 5[a] Chuyển qua Europa League 0–3 0–0 2–0
4 Tây Ban Nha Atlético Madrid 6 1 2 3 5 9 −4 5[a] 2–1 0–0 2–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Bayer Leverkusen 4, Atlético Madrid 1.
Atlético Madrid Tây Ban Nha2–1Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 51.777[9]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Club Brugge Bỉ1–0Đức Bayer Leverkusen
  • Sylla  42'
Chi tiết
Khán giả: 21.235[9]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Porto Bồ Đào Nha0–4Bỉ Club Brugge
Chi tiết
  • Jutglà  15' (ph.đ.)
  • Sowah  47'
  • Skov Olsen  52'
  • Nusa  89'
Khán giả: 39.225[10]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Bayer Leverkusen Đức2–0Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 25.825[10]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Porto Bồ Đào Nha2–0Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 42.399[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Club Brugge Bỉ2–0Tây Ban Nha Atlético Madrid
  • Sowah  36'
  • Jutglà  62'
Chi tiết
Khán giả: 25.667[13]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Atlético Madrid Tây Ban Nha0–0Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 60.810[14]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Bayer Leverkusen Đức0–3Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 30.210[14]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Club Brugge Bỉ0–4Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 26.144[15]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Atlético Madrid Tây Ban Nha2–2Đức Bayer Leverkusen
Chi tiết

Porto Bồ Đào Nha2–1Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
  • Marcano  90+5' (l.n.)
Khán giả: 47.546[16]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayer Leverkusen Đức0–0Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 30.210[16]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Bảng C

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức BAY Ý INT Tây Ban Nha BAR Cộng hòa Séc PLZ
1 Đức Bayern Munich 6 6 0 0 18 2 +16 18 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 2–0 5–0
2 Ý Inter Milan 6 3 1 2 10 7 +3 10 0–2 1–0 4–0
3 Tây Ban Nha Barcelona 6 2 1 3 12 12 0 7 Chuyển qua Europa League 0–3 3–3 5–1
4 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 6 0 0 6 5 24 −19 0 2–4 0–2 2–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Barcelona Tây Ban Nha5–1Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết
  • Sýkora  44'
Khán giả: 77.411[9]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)
Inter Milan Ý0–2Đức Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 58.951[9]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc0–2Ý Inter Milan
Chi tiết
Sân vận động Doosan, Plzeň
Khán giả: 11.252[10]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Bayern Munich Đức2–0Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 75.000[10]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Bayern Munich Đức5–0Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết
Khán giả: 75.000[13]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Inter Milan Ý1–0Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 71.368[13]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Barcelona Tây Ban Nha3–3Ý Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 92.302[14]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc2–4Đức Bayern Munich
  • Vlkanova  62'
  • Kliment  75'
Chi tiết
Sân vận động Doosan, Plzeň
Khán giả: 11.326[14]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Inter Milan Ý4–0Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
Chi tiết
Khán giả: 71.849[15]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Barcelona Tây Ban Nha0–3Đức Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 84.016[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Bayern Munich Đức2–0Ý Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 75.000[16]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc2–4Tây Ban Nha Barcelona
  • Chorý  51' (ph.đ.)63'
Chi tiết
Sân vận động Doosan, Plzeň
Khán giả: 11.258[16]
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

Bảng D

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh TOT Đức FRA Bồ Đào Nha SPO Pháp MAR
1 Anh Tottenham Hotspur 6 3 2 1 8 6 +2 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–2 1–1 2–0
2 Đức Eintracht Frankfurt 6 3 1 2 7 8 −1 10 0–0 0–3 2–1
3 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 2 1 3 8 9 −1 7 Chuyển qua Europa League 2–0 1–2 0–2
4 Pháp Marseille 6 2 0 4 8 8 0 6 1–2 0–1 4–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Eintracht Frankfurt Đức0–3Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
  • Edwards  65'
  • Trincão  67'
  • Santos  82'
Sân vận động Wald, Frankfurt
Khán giả: 50.500[9]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Tottenham Hotspur Anh2–0Pháp Marseille
Chi tiết
Khán giả: 57.367[9]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Sporting CP Bồ Đào Nha2–0Anh Tottenham Hotspur
  • Paulinho  90'
  • Arthur  90+3'
Chi tiết
Khán giả: 39.899[10]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Marseille Pháp0–1Đức Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Khán giả: 62.500[10]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)

Marseille Pháp4–1Bồ Đào Nha Sporting CP
  • Sánchez  13'
  • Harit  16'
  • Balerdi  28'
  • Mbemba  84'
Chi tiết
Khán giả: 618[13]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Eintracht Frankfurt Đức0–0Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Sân vận động Wald, Frankfurt
Khán giả: 50.500[13]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Tottenham Hotspur Anh3–2Đức Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Khán giả: 55.180[14]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Sporting CP Bồ Đào Nha0–2Pháp Marseille
Chi tiết
Khán giả: 38.126[14]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Tottenham Hotspur Anh1–1Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
  • Edwards  22'
Khán giả: 59.588[15]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Eintracht Frankfurt Đức2–1Pháp Marseille
Chi tiết
Sân vận động Wald, Frankfurt
Khán giả: 48.700[15]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Sporting CP Bồ Đào Nha1–2Đức Eintracht Frankfurt
  • Arthur  39'
Chi tiết
Khán giả: 41.744[16]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Marseille Pháp1–2Anh Tottenham Hotspur
  • Mbemba  45+2'
Chi tiết
Khán giả: 50.768[16]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Bảng E

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh CHE Ý MIL Áo SAL Croatia DZG
1 Anh Chelsea 6 4 1 1 10 4 +6 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 1–1 2–1
2 Ý Milan 6 3 1 2 12 7 +5 10 0–2 4–0 3–1
3 Áo Red Bull Salzburg 6 1 3 2 5 9 −4 6 Chuyển qua Europa League 1–2 1–1 1–0
4 Croatia Dinamo Zagreb 6 1 1 4 4 11 −7 4 1–0 0–4 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Dinamo Zagreb Croatia1–0Anh Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 20.607[18]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Red Bull Salzburg Áo1–1Ý Milan
Chi tiết
Sân vận động Red Bull, Salzburg
Khán giả: 29.520[18]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)

Milan Ý3–1Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 61.341[12]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
Chelsea Anh1–1Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 38.818[12]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Red Bull Salzburg Áo1–0Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Sân vận động Red Bull, Salzburg
Khán giả: 28.864[19]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Chelsea Anh3–0Ý Milan
Chi tiết
Khán giả: 39.537[19]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Dinamo Zagreb Croatia1–1Áo Red Bull Salzburg
  • Ljubičić  40'
Chi tiết
Khán giả: 20.779[20]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Milan Ý0–2Anh Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 75.051[20]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Red Bull Salzburg Áo1–2Anh Chelsea
  • Adamu  48'
Chi tiết
Sân vận động Red Bull, Salzburg
Khán giả: 29.520[21]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Dinamo Zagreb Croatia0–4Ý Milan
Chi tiết
Khán giả: 20.572[21]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Chelsea Anh2–1Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 39.392[22]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Milan Ý4–0Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết

Bảng F

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha RMA Đức RBL Ukraina SHA Scotland CEL
1 Tây Ban Nha Real Madrid 6 4 1 1 15 6 +9 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 2–1 5–1
2 Đức RB Leipzig 6 4 0 2 13 9 +4 12 3–2 1–4 3–1
3 Ukraina Shakhtar Donetsk 6 1 3 2 8 10 −2 6 Chuyển qua Europa League 1–1 0–4 1–1
4 Scotland Celtic 6 0 2 4 4 15 −11 2 0–3 0–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Celtic Scotland0–3Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Sân vận động Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 57.057[18]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
RB Leipzig Đức1–4Ukraina Shakhtar Donetsk
  • Simakan  57'
Chi tiết
  • Shved  16'58'
  • Mudryk  76'
  • Traoré  85'
Sân vận động Red Bull, Leipzig
Khán giả: 41.591[18]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)

Shakhtar Donetsk Ukraina1–1Scotland Celtic
Chi tiết
  • Bondarenko  10' (l.n.)
Khán giả: 20.697[12]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Real Madrid Tây Ban Nha2–0Đức RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 54.289[12]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

RB Leipzig Đức3–1Scotland Celtic
  • Nkunku  27'
  • Silva  64'77'
Chi tiết
  • Jota  47'
Sân vận động Red Bull, Leipzig
Khán giả: 45.228[19]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Real Madrid Tây Ban Nha2–1Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
  • Zubkov  39'
Khán giả: 56.011[19]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Shakhtar Donetsk Ukraina1–1Tây Ban Nha Real Madrid
  • Zubkov  46'
Chi tiết
Khán giả: 29.030[20]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Celtic Scotland0–2Đức RB Leipzig
Chi tiết
Sân vận động Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 57.565[20]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)

Celtic Scotland1–1Ukraina Shakhtar Donetsk
  • Giakoumakis  34'
Chi tiết
Sân vận động Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 57.478[21]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
RB Leipzig Đức3–2Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Sân vận động Red Bull, Leipzig
Khán giả: 45.228[21]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Real Madrid Tây Ban Nha5–1Scotland Celtic
Chi tiết
Shakhtar Donetsk Ukraina0–4Đức RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 26.045[22]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Bảng G

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh MCI Đức DOR Tây Ban Nha SEV Đan Mạch CPH
1 Anh Manchester City 6 4 2 0 14 2 +12 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 3–1 5–0
2 Đức Borussia Dortmund 6 2 3 1 10 5 +5 9 0–0 1–1 3–0
3 Tây Ban Nha Sevilla 6 1 2 3 6 12 −6 5 Chuyển qua Europa League 0–4 1–4 3–0
4 Đan Mạch Copenhagen 6 0 3 3 1 12 −11 3 0–0 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Borussia Dortmund Đức3–0Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Khán giả: 70.700[18]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Sevilla Tây Ban Nha0–4Anh Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 38.764[18]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Manchester City Anh2–1Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 50.441[12]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Copenhagen Đan Mạch0–0Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 34.910[12]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Manchester City Anh5–0Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Khán giả: 51.765[19]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Sevilla Tây Ban Nha1–4Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 34.598[19]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Copenhagen Đan Mạch0–0Anh Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 35.447[20]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Borussia Dortmund Đức1–1Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 81.000[20]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)

Sevilla Tây Ban Nha3–0Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Khán giả: 29.884[21]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Borussia Dortmund Đức0–0Anh Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 81.000[21]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Manchester City Anh3–1Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
  • Mir  31'
Khán giả: 51.610[22]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Copenhagen Đan Mạch1–1Đức Borussia Dortmund
  • Haraldsson  41'
Chi tiết
Khán giả: 31.900[22]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Bảng H

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bồ Đào Nha BEN Pháp PAR Ý JUV Israel MHA
1 Bồ Đào Nha Benfica 6 4 2 0 16 7 +9 14[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 4–3 2–0
2 Pháp Paris Saint-Germain 6 4 2 0 16 7 +9 14[a] 1–1 2–1 7–2
3 Ý Juventus 6 1 0 5 9 13 −4 3[b] Chuyển qua Europa League 1–2 1–2 3–1
4 Israel Maccabi Haifa 6 1 0 5 7 21 −14 3[b] 1–6 1–3 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng thua tổng thể và số bàn thắng ghi được tổng thể. Số bàn thắng sân khách ghi được: Benfica 9, Paris Saint-Germain 6.
  2. ^ a b Bằng kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
Paris Saint-Germain Pháp2–1Ý Juventus
Chi tiết
Khán giả: 47.415[18]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Benfica Bồ Đào Nha2–0Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 55.130[18]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)

Juventus Ý1–2Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
  • João Mário  43' (ph.đ.)
  • Neres  55'
Khán giả: 34.015[12]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Maccabi Haifa Israel1–3Pháp Paris Saint-Germain
  • Chery  24'
Chi tiết
Khán giả: 30.421[12]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Juventus Ý3–1Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
  • David  75'
Khán giả: 28.498[19]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Benfica Bồ Đào Nha1–1Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 62.295[19]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Maccabi Haifa Israel2–0Ý Juventus
  • Atzili  7'42'
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp1–1Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
  • João Mário  62' (ph.đ.)
Khán giả: 46.435[20]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Paris Saint-Germain Pháp7–2Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
  • Seck  38'50'
Khán giả: 46.435[21]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Benfica Bồ Đào Nha4–3Ý Juventus
  • A. Silva  17'
  • João Mário  28' (ph.đ.)
  • R. Silva  35'50'
Chi tiết
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 60.131[21]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)

Juventus Ý1–2Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 41.089[22]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Maccabi Haifa Israel1–6Bồ Đào Nha Benfica
  • Chery  26' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Ramos  20'
  • Musa  59'
  • Grimaldo  69'
  • R. Silva  73'
  • Araújo  88'
  • João Mário  90+2'
Khán giả: 30.464[22]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Ghi chú

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 29 tháng 10 năm 2022 (lượt trận 1–5) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 6).
  2. ^ Trận đấu giữa Rangers và Napoli, ban đầu dự kiến được diễn ra vào ngày 13 tháng 9 năm 2022, lúc 21:00 (20:00 BST), được dời lịch sang ngày hôm sâu vào cùng thời điểm do điều kiện liên quan đến cái chết của Elizabeth II.[11]
  3. ^ Trận đấu giữa Marseille và Sporting CP, ban đầu dự kiến được diễn ra lúc 18:45, bị hoãn đến 19:05 sau khi xe buýt chở các cầu thủ của đội khách bị bắt trên đường và đến sân vận động muộn.[17]
  4. ^ a b c Do cuộc xâm lược Ukraina của Nga, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập đến khi có thông báo mới.[23] Do đó, Shakhtar Donetsk thi đấu tại Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warsaw, Ba Lan thay vì sân vận động thông thường của họ Sân vận động Donbass, Donetsk.[24]

Tham khảo

  1. ^ “2022/23 UEFA Champions League: Matches, draws, final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “Association coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ “Champions League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “All the 2022/23 Champions League fixtures”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday 7 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday 13 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “Rangers FC v SSC Napoli rescheduled to 14 September”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday 14 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday 4 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday 12 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday 26 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday 1 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  17. ^ “Kickoff in Marseille-Sporting game delayed due to traffic”. The Washington Post. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday 6 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  19. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday 5 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday 11 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday 25 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday 2 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
  23. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  24. ^ “Champions League in Warsaw: Shakhtar to host the opponents in Poland”. Shakhtar.com. FC Shakhtar Donetsk. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức