Trần Tuấn Minh

Kỳ thủ cờ vua người Việt NamBản mẫu:SHORTDESC:Kỳ thủ cờ vua người Việt Nam
Trần Tuấn Minh
GM Trần Tuấn Minh
Quốc giaViệt Nam
Sinh21 tháng 10, 1997 (26 tuổi)
Hà Nội
Danh hiệuĐại kiện tướng (cờ vua) (2017)
Elo FIDE2497 (7.2022)
Elo cao nhất2558 (Tháng Mười 2017)

Trần Tuấn Minh (sinh ngày 21 tháng Mười năm 1997) là một đại kiện tướng cờ vua người Việt Nam. Trần Tuấn Minh đã 5 lần vô địch cờ vua quốc gia các năm 2017, 2018, 2021, 2022, và 2023.

Sự nghiệp

Năm 2014, Trần Tuấn Minh được Liên đoàn cờ vua thế giới FIDE phong danh hiệu Kiện tướng quốc tế (IM), đến năm 2017, anh tiếp tục được phong danh hiệu Đại kiện tướng (GM).[1]

Trần Tuấn Minh đã 5 lần vô địch giải cờ vua quốc gia vào các năm 2017, 2018, 2021 2022 và 2023.[2]

Ở đấu trường quốc tế, Trần Tuấn Minh đã giành được 2 tấm huy chương vàng ở Giải vô địch cờ vua trẻ châu Á 2017 được tổ chức ở Iran.[3]

Trần Tuấn Minh từng được gọi vào đội tuyển cờ vua Việt Nam tham gia Olympiad cờ vua 2018. Ở giải này thì anh ngồi ở bàn 3 (kết quả: +4, =4, -3).[4]

SEA Games 2021 Trần Tuấn Minh cùng với Lê Quang Liêm đã giành tấm huy chương vàng cờ vua nội dung đồng đội cho đoàn thể thao Việt Nam.

Một số thành tích quốc tế đáng chú ý khác của Trần Tuấn Minh bao gồm: chiến thắng giải IGB Dato Arthur Tan International Open Chess Championship 2017.[5], chiến thắng giải Bhopal GM Open 2018.[6] và chiến thắng giải Pattaya Open 2018.[7]

Tham khảo

  1. ^ “FIDE Title Applications (GM, IM, WGM, WIM, IA, FA, IO)”. ratings.fide.com.
  2. ^ “TRẦN TUẤN MINH, VÕ THỊ KIM PHỤNG VÔ ĐỊCH CỜ VUA QUỐC GIA 2023”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “Vietnamese grandmaster wins second gold at Asian U20 chess champs”. VietNamNet.
  4. ^ “Chess-Results Server Chess-results.com - 43rd Olympiad Batumi 2018 Open”. chess-results.com.
  5. ^ “Minh wins Malaysian chess champs”. Viet Nam News.
  6. ^ “Tran Tuan Minh wins Bhopal GM Open 2018”.
  7. ^ “Tran Tuan Minh wins the 1st Pattaya Open 2018 in Thailand”. ChessBase Indian.

Liên kết ngoài

  • Trần Tuấn Minh trên trang chủ FIDE Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Các ván đấu của Trần Tuấn Minh lưu trên ChessGames.com
  • Tran Tuan Minh chơi cờ tướng tại 365Chess.com


Bản mẫu:Vietnam-chess-bio-stub

  • x
  • t
  • s
Việt Nam Đại kiện tướng cờ vua Việt Nam Việt Nam
Kỳ thủ Việt Nam

(1995) Đào Thiên Hải • (1999) Từ Hoàng Thông • (2001) Nguyễn Anh Dũng • (2003) Cao Sang • (2005) Nguyễn Ngọc Trường Sơn • (2006) Lê Quang Liêm • (2008) Bùi Vinh • (2014) Nguyễn Đức Hòa • (2014) Nguyễn Huỳnh Minh Huy • (2017) Trần Tuấn Minh • (2019) Nguyễn Anh Khôi • (2019) Nguyễn Văn Huy • (2022) Lê Tuấn Minh •

Kỳ thủ gốc Việt
  • x
  • t
  • s
Kỳ thủ vô địch Giải vô địch cờ vua Việt Nam nội dung cờ tiêu chuẩn
Nam kỳ thủ (từ 1980)

(1980) Lưu Đức Hải • (1981) Đặng Tất Thắng • (1982) Đặng Vũ Dũng • (1983-1984) Đặng Tất Thắng • (1985) Đặng Vũ Dũng • (1986-1987) Từ Hoàng Thông • (1988) Hồ Văn Quỳnh • (1989) Không tổ chức • (1990) Hồ Văn Quỳnh • (1991) Từ Hoàng Thông • (1992) Đào Thiên Hải • (1993) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1994) Tô Quốc Khanh • (1995) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1996) Từ Hoàng Thái • (1997) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1998) Từ Hoàng Thông • (1999) Đào Thiên Hải • (2000) Từ Hoàng Thái • (2001-2002) Đào Thiên Hải • (2003) Bùi Vinh • (2004) Đào Thiên Hải • (2005-2006) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (2007) Lê Quang Liêm • (2008) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2009) Bùi Vinh • (2010) Lê Quang Liêm • (2011) Đào Thiên Hải • (2012-2014) Nguyễn Đức Hòa • (2015) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2016) Nguyễn Anh Khôi • (2017-2018) Trần Tuấn Minh • (2019) Nguyễn Anh Khôi • (2020) Lê Tuấn Minh • (2021-2023) Trần Tuấn Minh •

Nữ kỳ thủ (từ 1983)

(1983) Phạm Thị Hòa (kỳ thủ) • (1984-1985) Lê Thị Phương Ngọc • (1986) Ngô Huyền Châu • (1987) Phạm Ngọc Thanh • (1988) Ngô Huyền Châu • (1989) Không tổ chức • (1990) Phạm Ngọc Thanh • (1991) Khương Thị Hồng Nhung • (1992) Phan Huỳnh Băng Ngân • (1993) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1994) Hoàng Mỹ Thu Giang • (1995) Mai Thị Thanh Hương • (1996) Trần Thị Kim Loan • (1997) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1998) Lê Kiều Thiên Kim • (1999) Lê Thị Phương Liên • (2000) Võ Hồng Phượng • (2001) Nguyễn Thị Thanh An • (2002) Lê Kiều Thiên Kim • (2003) Nguyễn Thị Thanh An • (2004) Hoàng Xuân Thanh Khiết • (2005) Nguyễn Thị Thanh An • (2006-2007) Lê Kiều Thiên Kim • (2008) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2009) Lê Thanh Tú • (2010) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2011) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2012) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2013) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2014) Hoàng Thị Như Ý • (2015-2018) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2019) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2020) Lương Phương Hạnh • (2021) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2022-2023) Võ Thị Kim Phụng •