Lê Thanh Tú

Lê Thanh Tú
TênLê Thanh Tú
Quốc giaViệt Nam
Danh hiệuđại kiện tướng nữ (2008)
Elo FIDE2223 (7.2019)
Elo cao nhất2344 (11.2009)

Lê Thanh Tú (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1985) là một vận động viên môn cờ vua của Việt Nam. Trong bảng xếp hạng hiện tại của FIDE, Tú là một trong 4 nữ đại kiện tướng Việt Nam và là đại kiện tướng nữ duy nhất của miền Bắc (3 người kia ở miền Nam).[1] Cô tốt nghiệp Học viện Tài chính.[2]

Sự nghiệp

Thời gian đầu

Sinh ra trong gia đình có truyền thống cờ vua, Tú đến với cờ vua từ rất sớm, năm 6 tuổi chị đã bắt đầu làm quen với cờ vua và tỏ ra rất có năng khiếu ở bộ môn này.

Năm 1994

Tham gia giải trẻ thế giới U 10, Tú đánh khá thành công ở những ván đầu. Tuy nhiên do để thua ở ván cuối trước kỳ thủ Zhao Đindin người Trung Quốc nên mất huy chương đồng rất đáng tiếc.

Năm 1996 -1999

- 1996 Tham gia giải cờ nhanh quốc tế tại Canes - Pháp, Tú cũng để thua ván cuối và mất huy chương đồng

- 1999 Tham gia giải vô địch cờ vua thế giới U 14 và giành được huy chương đồng

Năm 2005

Tham gia thi đấu SEA Games 23 tại Philippines và đạt được huy chương vàng và bạc.[3]

Năm 2007

Tham gia giải vô địch khu vực 3.3 được tổ chức tại Phú Quốc - Việt Nam tháng 1 năm 2007 và đạt được chức vô địch thuyết phục khi dành 7 điểm / 9 ván.[2]

Năm 2009

Huy chương vàng Giải vô địch Cờ vua Quốc gia.[4]

Năm 2011

Một lần nữa tham gia giải khu vực 3.3 tại Philippines và đạt huy chương đồng

Năm 2012

Vô địch toàn quốc tại Giải cờ vua các đấu thủ mạnh toàn quốc năm 2012 tổ chức tại TP Hồ Chí Minh tháng 12 năm 2012.[5]

Các danh hiệu chính

  • Danh hiệu Đại kiện tướng quốc tế nữ
  • Vô địch quốc gia 2009
  • Vô địch Khu vực 3.3 năm 2007
  • Huy chương đồng Khu vực 3.3 năm 2011
  • Huy chương đồng Giải Vô địch Khu vực Đông Nam Á năm 2010
  • Huy chương vàng và bạc Sea Games 2005
  • Huy chương đồng U14 thế giới 1999
  • 3 Huy chương vàng Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á 2006
  • 4 bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

Chú thích

  1. ^ “Gia đình cờ vua”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b Lê Thanh Tú: cánh chim lạ của cờ vua vn Lưu trữ 2014-05-02 tại Wayback Machine, Tuổi Trẻ, 20/01/2007
  3. ^ Cờ vua mang tin vui trong ngày Bế mạc SEA Games 23 Lưu trữ 2014-01-11 tại Wayback Machine, Bộ VHTDTT VN, 05 Tháng Mười Hai 2005
  4. ^ Bùi Vinh và Thanh Tú đăng quang Lưu trữ 2014-05-03 tại Wayback Machine, Thanh Niên, 27/02/2009
  5. ^ Hoàng Nam, Thanh Tú vô địch cờ vua toàn quốc Lưu trữ 2014-05-02 tại Wayback Machine, Tuổi Trẻ, 05/12/2012

Liên kết ngoài

  • Lê Thanh Tú: cánh chim lạ của cờ vua vn Lưu trữ 2014-05-02 tại Wayback Machine, Tuổi Trẻ, 20/01/2007
  • Lê Thanh Tú dự giải vô địch cờ vua ở Trung Quốc, Vietnamplus, 22/04/10
  • x
  • t
  • s
Kỳ thủ vô địch Giải vô địch cờ vua Việt Nam nội dung cờ tiêu chuẩn
Nam kỳ thủ (từ 1980)

(1980) Lưu Đức Hải • (1981) Đặng Tất Thắng • (1982) Đặng Vũ Dũng • (1983-1984) Đặng Tất Thắng • (1985) Đặng Vũ Dũng • (1986-1987) Từ Hoàng Thông • (1988) Hồ Văn Quỳnh • (1989) Không tổ chức • (1990) Hồ Văn Quỳnh • (1991) Từ Hoàng Thông • (1992) Đào Thiên Hải • (1993) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1994) Tô Quốc Khanh • (1995) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1996) Từ Hoàng Thái • (1997) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1998) Từ Hoàng Thông • (1999) Đào Thiên Hải • (2000) Từ Hoàng Thái • (2001-2002) Đào Thiên Hải • (2003) Bùi Vinh • (2004) Đào Thiên Hải • (2005-2006) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (2007) Lê Quang Liêm • (2008) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2009) Bùi Vinh • (2010) Lê Quang Liêm • (2011) Đào Thiên Hải • (2012-2014) Nguyễn Đức Hòa • (2015) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2016) Nguyễn Anh Khôi • (2017-2018) Trần Tuấn Minh • (2019) Nguyễn Anh Khôi • (2020) Lê Tuấn Minh • (2021-2023) Trần Tuấn Minh •

Nữ kỳ thủ (từ 1983)

(1983) Phạm Thị Hòa (kỳ thủ) • (1984-1985) Lê Thị Phương Ngọc • (1986) Ngô Huyền Châu • (1987) Phạm Ngọc Thanh • (1988) Ngô Huyền Châu • (1989) Không tổ chức • (1990) Phạm Ngọc Thanh • (1991) Khương Thị Hồng Nhung • (1992) Phan Huỳnh Băng Ngân • (1993) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1994) Hoàng Mỹ Thu Giang • (1995) Mai Thị Thanh Hương • (1996) Trần Thị Kim Loan • (1997) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1998) Lê Kiều Thiên Kim • (1999) Lê Thị Phương Liên • (2000) Võ Hồng Phượng • (2001) Nguyễn Thị Thanh An • (2002) Lê Kiều Thiên Kim • (2003) Nguyễn Thị Thanh An • (2004) Hoàng Xuân Thanh Khiết • (2005) Nguyễn Thị Thanh An • (2006-2007) Lê Kiều Thiên Kim • (2008) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2009) Lê Thanh Tú • (2010) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2011) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2012) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2013) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2014) Hoàng Thị Như Ý • (2015-2018) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2019) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2020) Lương Phương Hạnh • (2021) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2022-2023) Võ Thị Kim Phụng •