Hoàng Thị Bảo Trâm

Hoàng Thị Bảo Trâm
Quốc giaViệt Nam
Sinh9 tháng 1, 1987 (37 tuổi)
Huế[1]
Danh hiệuNữ đại kiện tướng (2006)
Elo FIDE2269 (tháng Năm 2021)[2]
Elo cao nhất2410 (tháng Mười 2017)[2]

Hoàng Thị Bảo Trâm (sinh ngày 9 tháng Một năm 1987) là một nữ kỳ thủ cờ vua người Việt Nam. Hoàng Thị Bảo Trâm đã 5 lần vô địch cờ vua nữ Việt Nam và nhiều lần được gọi vào đội tuyển cờ vua Việt Nam thi đấu quốc tế. Chị được phong danh hiệu Nữ đại kiện tướng vào năm 2006.

Thành tích

Trong nước

  • Vô địch cờ vua nữ Việt Nam vào các năm 2010, 2015, 2016, 2017 và 2018[3][4].
  • Huy chương vàng đại hội thể thao toàn quốc 2022 cho đoàn thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.[5]

Quốc tế

Giải Olympiad cờ vua nữ:[6]

  • Giải đấu năm 2006 ở Turin chị đánh ở bàn hai (+5, =4, -2),
  • Giải đấu năm 2008 ở Dresden chị đánh ở bàn bốn (+4, =0, -4),
  • Giải đấu năm 2010 ở Khanty-Mansiysk chị đánh ở bàn một (+3, =2, -4),
  • Giải đấu năm 2014 ở Tromsø chị đánh ở bàn ba (+4, =2, -3),
  • Giải đấu năm 2016 ở Baku chị đánh ở bàn hai (+4, =3, -4),[7]
  • Giải đấu năm 2018 ở Batumi chị đánh ở bàn ba (+3, =2, -2).[8]

Giải vô địch cờ vua đồng đội nữ thế giới:[9]

  • Giải đấu năm 2007 ở Yekaterinburg chị đánh ở bàn ba (+1, =3, -3),
  • Giải đấu năm 2009 ở Ningbo chị đánh ở bàn một (+1, =5, -3),
  • Giải đấu năm 2011 ở Mardin (+4, =2, -2) chị đánh ở bàn hai và giành được tấm huy chương đồng cá nhân.
  • Giải đấu năm 2017 ở Khanty-Mansiysk chị đánh ở bàn hai (+3, =4, -0) và giành được tấm huy chương vàng cá nhân.

Giải vô địch cờ vua đồng đội nữ Châu Á:[10]

  • Giải đấu năm 2005 ở Isfahan chị đánh dự bị ở bàn một (+3, =2, -0) và giành được tấm huy chương và cá nhân và đồng đội,
  • Giải đấu năm 2008 ở Visakhapatnam chị đánh dự bị ở bàn một (+2, =2, -0) và giành được tấm huy chương đồng đồng đội và huy chương bạc cá nhân.
  • Giải đấu năm 2014 ở Tabriz (+2, =2, -1) chị đánh ở bàn hai và giành được tấm huy chương đồng cá nhân.
  • Giải đấu năm 2016 ở Abu Dhabi (+4, =1, -2) chị đánh ở bàn hai và giành được tấm huy chường đồng cá nhân.

Giải Asian Games:[11]

  • Giải đấu năm 2010 ở Quảng Châu (+0, =4, -4) chị đánh ở bàn một và giành được tấm huy chường đồng đồng đội.

Giải Asian Indoor Games:[12]

  • Giải đấu năm 2009 ở Hà Nội (+4, =4, -2) chị đánh ở bàn một và giành được tấm huy chương bạc đồng đội.

Tham khảo

  1. ^ “Cờ vua SEA Games 31: Hoàng Thị Bảo Trâm thích màu trầm và thể thao yên tĩnh”. Webthethao.
  2. ^ a b “Rating Progress Chart: Hoang, Thi Bao Tram”. ratings.fide.com. FIDE. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “FIDE Original Tournament Report”. ratings.fide.com.
  4. ^ “Tran Tuan Minh and Hoang Thi Bao Tram are the winners at the Vietnam Individual Champioships [sic] 2018 | Chessdom”.
  5. ^ “Đại hội thể thao toàn quốc: Hoàng Thị Bảo Trâm và kỳ thi đấu đáng nhớ, giành HCV cho TPHCM”. Sở văn hóa thể thao du lịch TPHCM.
  6. ^ “OlimpBase :: Women's Chess Olympiads :: Hoàng Thị Bảo Trâm”. www.olimpbase.org.
  7. ^ “Chess-Results Server Chess-results.com - 42nd Olympiad Baku 2016 Women”. chess-results.com.
  8. ^ “Chess-Results Server Chess-results.com - 43rd Olympiad Batumi 2018 Women”. chess-results.com.
  9. ^ “OlimpBase :: World Women's Team Chess Championship :: Hoàng Thị Bảo Trâm”. www.olimpbase.org.
  10. ^ “OlimpBase :: Women's Asian Team Chess Championship :: Hoàng Thị Bảo Trâm”. www.olimpbase.org.
  11. ^ “OlimpBase :: Asian Games (chess - women) :: Hoàng Thị Bảo Trâm”. www.olimpbase.org.
  12. ^ “OlimpBase :: Asian Indoor Games (chess) :: Hoàng Thị Bảo Trâm”. www.olimpbase.org.

Liên kết ngoài

  • Hoàng Thị Bảo Trâm trên trang chủ FIDE Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Các ván đấu của Hoàng Thị Bảo Trâm lưu trên ChessGames.com
  • Tram Hoang Thi Bao chơi cờ tướng tại 365Chess.com Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
Kỳ thủ vô địch Giải vô địch cờ vua Việt Nam nội dung cờ tiêu chuẩn
Nam kỳ thủ (từ 1980)

(1980) Lưu Đức Hải • (1981) Đặng Tất Thắng • (1982) Đặng Vũ Dũng • (1983-1984) Đặng Tất Thắng • (1985) Đặng Vũ Dũng • (1986-1987) Từ Hoàng Thông • (1988) Hồ Văn Quỳnh • (1989) Không tổ chức • (1990) Hồ Văn Quỳnh • (1991) Từ Hoàng Thông • (1992) Đào Thiên Hải • (1993) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1994) Tô Quốc Khanh • (1995) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1996) Từ Hoàng Thái • (1997) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (1998) Từ Hoàng Thông • (1999) Đào Thiên Hải • (2000) Từ Hoàng Thái • (2001-2002) Đào Thiên Hải • (2003) Bùi Vinh • (2004) Đào Thiên Hải • (2005-2006) Nguyễn Anh Dũng (kỳ thủ) • (2007) Lê Quang Liêm • (2008) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2009) Bùi Vinh • (2010) Lê Quang Liêm • (2011) Đào Thiên Hải • (2012-2014) Nguyễn Đức Hòa • (2015) Nguyễn Văn Huy (kỳ thủ) • (2016) Nguyễn Anh Khôi • (2017-2018) Trần Tuấn Minh • (2019) Nguyễn Anh Khôi • (2020) Lê Tuấn Minh • (2021-2023) Trần Tuấn Minh •

Nữ kỳ thủ (từ 1983)

(1983) Phạm Thị Hòa (kỳ thủ) • (1984-1985) Lê Thị Phương Ngọc • (1986) Ngô Huyền Châu • (1987) Phạm Ngọc Thanh • (1988) Ngô Huyền Châu • (1989) Không tổ chức • (1990) Phạm Ngọc Thanh • (1991) Khương Thị Hồng Nhung • (1992) Phan Huỳnh Băng Ngân • (1993) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1994) Hoàng Mỹ Thu Giang • (1995) Mai Thị Thanh Hương • (1996) Trần Thị Kim Loan • (1997) Nguyễn Thị Thuận Hóa • (1998) Lê Kiều Thiên Kim • (1999) Lê Thị Phương Liên • (2000) Võ Hồng Phượng • (2001) Nguyễn Thị Thanh An • (2002) Lê Kiều Thiên Kim • (2003) Nguyễn Thị Thanh An • (2004) Hoàng Xuân Thanh Khiết • (2005) Nguyễn Thị Thanh An • (2006-2007) Lê Kiều Thiên Kim • (2008) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2009) Lê Thanh Tú • (2010) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2011) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2012) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2013) Nguyễn Thị Mai Hưng • (2014) Hoàng Thị Như Ý • (2015-2018) Hoàng Thị Bảo Trâm • (2019) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2020) Lương Phương Hạnh • (2021) Phạm Lê Thảo Nguyên • (2022-2023) Võ Thị Kim Phụng •

Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s