SpVgg Greuther Fürth

SpVgg Greuther Fürth
Tên đầy đủSpielvereinigung Greuther Fürth e. V.
Biệt danhKleeblätter (Cloverleaves)
Thành lập23 tháng 9 năm 1903; 120 năm trước (1903-09-23) as SpVgg Fürth
SânSportpark Ronhof
Sức chứa16.626[1]
PresidentFred Höfler
Head coachStefan Leitl
Giải đấuBundesliga
2020–212. Bundesliga, 2nd of 18 (promoted)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Spielvereinigung Greuther Fürth (phát âm tiếng Đức: [ˈʃpiːlfɛɐ̯ˌʔaɪnɪɡʊŋ gʁɔʏtɐ ˈfʏʁt]) là một câu lạc bộ bóng đá Đức có trụ sở ở Fürth, Bavaria.

Thời kì thành công nhất của Greuther Fürth đến từ kỉ nguyên tiền-Bundesliga vào năm 1910 và những năm 1920s, khi câu lạc bộ giành 3 chức vô địch vào các năm 1914, 1926, và 1929 cũng như vị trí á quân mùa giải 1920. Mùa giải 2012–13, lần đầu tiên câu lạc bộ được thi đấu ở Bundesliga, sau khi thăng hạng từ 2. Bundesliga;[2] và phải trở lại 2. Bundesliga vào cuối mùa giải. Vào ngày 23 tháng 5 năm 2021, câu lạc bộ có lần thứ 2 trở lại Bundesliga.[3]

Kình địch

1. FC Nürnberg cho đến nay là kình địch lớn nhất của SpVgg, kể từ những ngày đầu của bóng đá Đức, khi hai câu lạc bộ này thay nhau thống trị giải quốc gia.[4] Các trận đấu giữa hai đội thường được gọi là "Frankenderby". Cả hai có dịp đối đầu nhau ở các mùa giải 2012-13 Bundesliga và 2. Bundesliga 2014-15.

Danh hiệu

Giải quốc gia

  • Giải vô địch Đức
    • Vô địch: 1914, 1926, 1929
  • 2. Bundesliga
    • Vô địch: 2011–12
  • Landesliga Bayern-Mitte (IV)
    • Vô địch: 1990–91

Cúp

  • Cúp Trong nhà Đức
    • Vô địch: 2000

Khu vực

  • Southern German championship
    • Vô địch: 1914, 1923, 1931
  • Ostkreis-Liga (I)
    • Vô địch: 1912, 1913, 1914, 1917
  • Kreisliga Nordbayern (I)
    • Vô địch: 1922, 1923
  • Bezirksliga Nordbayern (I)
    • Vô địch: 1927–28, 1929–30, 1930–31
  • Gauliga Bayern (I)
    • Vô địch: 1934–35
  • Oberliga Süd (I)
    • Vô địch: 1949–50
  • Southern German Cup
    • Vô địch: 1918, 1923, 1925, 1926, 1927 (kỉ lục)
  • Mittelfranken Cup (Tiers III-VII)
    • Vô địch: 1990, 1991, 1996, 1997
    • Á quân: 1989

Đội trẻ

  • Giải vô địch U-19 Bavaria
    • Vô địch: 2003
  • Giải vo địch U-17 Bavaria
    • Vô địch: 2001, 2008
  • Giải vô địch U-15 Bavaria
    • Vô địch: 2004

Các huấn luyện viên gần đây

Danh sách huấn luyện viên câu lạc bộ kể từ năm 1974:[5]

Tên Từ Đến
Đức Alfred Hoffmann 1 tháng 7 năm 1974 30 tháng 6 năm 1975
Đức Hans Cieslarczyk 1 tháng 7 năm 1975 30 tháng 6 năm 1977
Đức Hannes Baldauf 1 tháng 7 năm 1977 30 tháng 6 năm 1980
Đức Dieter Schulte 1 tháng 7 năm 1980 28 tháng 2 năm 1981
Đức Heinz Lucas 1 tháng 3 năm 1981 30 tháng 6 năm 1981
Đức Hans-Dieter Roos 1 tháng 7 năm 1981 15 tháng 11 năm 1981
Đức Lothar Kleim 23 tháng 11 năm 1981 30 tháng 6 năm 1982
Đức Franz Brungs 1 tháng 7 năm 1982 30 tháng 6 năm 1983
Đức Günter Gerling 1 tháng 7 năm 1983 30 tháng 6 năm 1986
Đức Lothar Kleim 1 tháng 7 năm 1986 28 tháng 2 năm 1987
Đức Paul Hesselbach 1 tháng 3 năm 1987 30 tháng 6 năm 1989
Đức Günter Gerling 1 tháng 7 năm 1989 9 tháng 4 năm 1995
Đức Bertram Beierlorzer 10 tháng 4 năm 1995 30 tháng 6 năm 1996
Đức Armin Veh 1 tháng 7 năm 1996 30 tháng 6 năm 1997
Đức Benno Möhlmann 15 tháng 10 năm 1997 21 tháng 10 năm 2000
Đức Paul Hesselbach 22 tháng 10 năm 2000 19 tháng 11 năm 2000
Đức Uwe Erkenbrecher 20 tháng 11 năm 2000 30 tháng 8 năm 2001
Tên Từ Đến
Đức Paul Hesselbach (tạm quyền) 1 tháng 9 năm 2001 29 tháng 10 năm 2001
Đức Eugen Hach 30 tháng 10 năm 2001 5 tháng 11 năm 2003
Đức Werner Dreßel (tạm quyền) 6 tháng 11 năm 2003 29 tháng 12 năm 2003
Đức Thomas Kost 30 tháng 12 năm 2003 16 tháng 2 năm 2004
Đức Benno Möhlmann 18 tháng 2 năm 2004 30 tháng 6 năm 2007
Đức Bruno Labbadia 1 tháng 7 năm 2007 30 tháng 6 năm 2008
Đức Benno Möhlmann 1 tháng 7 năm 2008 20 tháng 12 năm 2009
Đức Mike Büskens 27 tháng 12 năm 2009 20 tháng 2 năm 2013
Đức Ludwig Preis (tạm quyền) 21 tháng 2 năm 2013 11 tháng 3 năm 2013
Đức Frank Kramer 12 tháng 3 năm 2013 23 tháng 2 năm 2015
Đức Mike Büskens 23 tháng 2 năm 2015 28 tháng 5 năm 2015
Đức Stefan Ruthenbeck 12 tháng 6 năm 2015 21 tháng 11 năm 2016
Hungary Janos Radoki 21 tháng 11 năm 2016 28 tháng 8 năm 2017
Đức Mirko Dickhaut (tạm quyền) 28 tháng 8 năm 2017 9 tháng 9 năm 2017
Croatia Damir Burić 9 tháng 9 năm 2017 4 tháng 2 năm 2019
Đức Stefan Leitl 5 tháng 2 năm 2019 nay

Các mùa giải gần đây

Thành tích theo mùa giải của câu lạc bộ:[6][7]

SpVgg Greuther Fürth

Mùa giải Hạng đấu Cấp độ Thứ hạng
1999–2000 2. Bundesliga II thứ 7
2000–01 2. Bundesliga thứ 5
2001–02 2. Bundesliga thứ 5
2002–03 2. Bundesliga thứ 5
2003–04 2. Bundesliga thứ 9
2004–05 2. Bundesliga thứ 5
2005–06 2. Bundesliga thứ 5
2006–07 2. Bundesliga thứ 5
2007–08 2. Bundesliga thứ 6
2008–09 2. Bundesliga thứ 5
2009–10 2. Bundesliga thứ 11
2010–11 2. Bundesliga thứ 4
2011–12 2. Bundesliga thứ 1 ↑
2012–13 Bundesliga I thứ 18 ↓
2013–14 2. Bundesliga II thứ 3
2014–15 2. Bundesliga thứ 14
2015–16 2. Bundesliga thứ 9
2016–17 2. Bundesliga thứ 8
2017–18 2. Bundesliga thứ 15
2018–19 2. Bundesliga thứ 13
2019–20 2. Bundesliga thứ 9
2020–21 2. Bundesliga thứ 2 ↑
2021–22 Bundesliga I

SpVgg Greuther Fürth II

Mùa giải Hạng đấu Cấp độ Thứ hạng
1999–2000 Bezirksoberliga Mittelfranken VI thứ 1 ↑
2000–01 Landesliga Bayern-Mitte V thứ 1 ↑
2001–02 Bayernliga IV thứ 5
2002–03 Bayernliga thứ 9
2003–04 Bayernliga thứ 4
2004–05 Bayernliga thứ 12
2005–06 Bayernliga thứ 4
2006–07 Bayernliga thứ 2
2007–08 Bayernliga thứ 2 ↑
2008–09 Regionalliga Süd IV thứ 11
2009–10 Regionalliga Süd thứ 11
2010–11 Regionalliga Süd thứ 4
2011–12 Regionalliga Süd thứ 6
2012–13 Regionalliga Bayern thứ 12
2013–14 Regionalliga Bayern thứ 9
2014–15 Regionalliga Bayern thứ 14
2015–16 Regionalliga Bayern thứ 9
2016–17 Regionalliga Bayern thứ 16
2017–18 Regionalliga Bayern thứ 13
2018–19 Regionalliga Bayern thứ 14
2019–20 Regionalliga Bayern cxđ

  • Với việc giới thiệu giải Bezirksoberligas năm 1988 ở cấp độ 5, dưới Landesligas, tất cả các giải hạng dưới đều chuyển xuống một cấp độ. Với việc giới thiệu giải Regionalligas năm 1994 và 3. Liga năm 2008 nằm ở cấp độ 3 mới, dưới 2. Bundesliga, tất cả các giải hạng dưới đều chuyển xuống một cấp độ. Với việc thành lập Regionalliga Bayern ở cấp độ 4 mới tại Bavaria năm 2012, Bayernliga chia thành hạng đấu Bắc và Nam, số giải Landesligas mở rộng từ 3 lên 5 và Bezirksoberligas bị hủy bỏ. Tất cả các giảit từ Bezirksligas trở đi được tăng lên một cấp độ.
Từ khóa
Thăng hạng Xuống hạng

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 14 tháng 1 năm 2021[8]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Marius Funk
2 HV Đức Simon Asta
4 HV Đức Maximilian Bauer
7 Đức Robin Kehr
9 Đan Mạch Emil Berggreen
10 Thụy Điển Branimir Hrgota (đội trưởng)
14 TV Ghana Hans Nunoo Sarpei
16 Na Uy Håvard Nielsen
18 HV Đức Marco Meyerhöfer
19 Nigeria Dickson Abiama
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TV Hoa Kỳ Timothy Tillman
23 HV Đức Paul Jaeckel
24 TV Đức Anton Stach
25 TM Đức Leon Schaffran
27 HV Đức Luca Itter (mượn từ SC Freiburg)
30 TM Đức Sascha Burchert
32 HV Pháp Abdourahmane Barry
33 TV Đức Paul Seguin
37 TV Hoa Kỳ Julian Green
40 Đức Jamie Leweling
HV Đức Alexander Lungwitz
TV Đức Adrian Fein (mượn từ Bayern Munich)

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ

Cựu cầu thủ đáng chú ý

  • Karl Mai, có 21 lần khoác áo đội tuyển Đức và thi đấu ở World Cup 1954
  • Herbert Erhardt có 50 lần khoác áo đội tuyển Đức và thi đấu ở World Cup 1954, 19581962
  • Julius Hirsch, có 7 lần khoác áo đội tuyển Đức và thi đấu ở Thế vận hội Mùa hè 1912; bị giết trong Holocaust
  • Heiko Westermann, cầu thủ đội tuyển quốc gia Đức
  • Roberto Hilbert, cầu thủ đội tuyển quốc gia Đức
  • Rachid Azzouzi, thi đấu cho Maroc ở World Cup 19941998
  • Gerald Asamoah, cầu thủ đội tuyển quốc gia Đức
  • Nicolai Müller, cầu thủ đội tuyển quốc gia Đức
  • Abdul Rahman Baba, cầu thủ đội tuyển quốc gia Ghana

Huấn luyện viên nổi tiếng

William Townley, có 3 lần dẫn dắt SpVgg Fürth vào các giai đoạn 1911–1913, 1926–1927, và 1930–1932, giúp câu lạc bộ mang về 2 chức vô địch.

Người hâm mộ đáng chú ý

Vào tháng 9 năm 2012, cựu Ngoại trưởng Hoa Kỳ Henry Kissinger, có gia đình chạy trốn khỏi Đức Quốc xã vào năm 1938, tham dự một trận SpVgg với Schalke 04. Ông đã hứa sẽ tham dự một trận đấu tại sân vận động Ronhof nếu đội được thăng hạng lên hạng cao nhất Bundesliga. Khi còn nhỏ, Kissinger đã cố gắng xem các trận đấu ở đó, bất chấp điều đó trái với mong muốn của cha mẹ ông.[9] Kissinger là thành viên danh dự của SpVgg, và trong nhiều thập kỷ, ông luôn cố gắng lấy được thông tin về kết quả các trận đấu và giữ liên lạc với câu lạc bộ. Trong thời gian phục vụ tại White House vào những năm 1970, ông được cho là đã yêu cầu nhân viên của mình thông báo kết quả thi đấu cuối tuần của CLB cho ông vào sáng thứ Hai. Ông đã đến thăm quê hương và câu lạc bộ nhiều lần và tham dự một trận đấu ở Bundesliga vào năm 2012 trong mùa giải đầu tiên của đội tại Bundesliga.

Tham khảo

  1. ^ “Sportpark Ronhof | Thomas Sommer”. sgf1903.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ “Greuter Fürth set to begin first-division debut”. Deutsche Welle. ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “Bochum und Fürth steigen auf – Kiel gegen Köln – BTSV abgestiegen”. kicker (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Die Geschichte des Frankenderbys” (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ “SpVgg Greuther Fürth " Trainer von A-Z” (bằng tiếng Đức). Weltfussball.de. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008.
  6. ^ “Historical German domestic league tables” (bằng tiếng Đức). Das deutsche Fußball-Archiv.
  7. ^ “Ergebnisse” (bằng tiếng Đức). Fussball.de. Tables and results of all German football leagues
  8. ^ “2020 | 2021” (bằng tiếng Đức). SpVgg Greuther Fürth. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ “Bayern Munich wins convincingly”. ESPN FC. ngày 15 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức Sửa đổi này tại Wikidata
  • Website with chronicle

Bản mẫu:SpVgg Greuther Fürth

  • x
  • t
  • s
Các câu lạc bộ
mùa giải 2023–24
Các câu lạc bộ
trước đây
Mùa giải
  • Thể loại Thể loại
    • Huấn luyện viên
    • Cầu thủ
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
Các câu lạc bộ
mùa giải 2021–22
Các câu lạc bộ
trước đây
Giải bóng đá hạng hai Đức
Giải bóng đá hạng hai Bắc Tây Đức (1974–1981)
  • HSV Barmbek-Uhlenhorst
  • Wacker 04 Berlin
  • 1. FC Bocholt
  • Bonner SC
  • OSC Bremerhaven
  • Borussia Dortmund
  • SpVgg Erkenschwick
  • Schwarz-Weiß Essen
  • 1. SC Göttingen 05
  • DJK Gütersloh
  • Arminia Hannover
  • OSV Hannover
  • SC Herford
  • Westfalia Herne
  • Viktoria Köln
  • Bayer Leverkusen
  • Rot-Weiß Lüdenscheid
  • 1. FC Mülheim
  • Spandauer SV
  • DSC Wanne-Eickel
  • Olympia Wilhelmshaven
Giải bóng đá hạng hai Nam Tây Đức (1974–1981)
  • Eintracht Bad Kreuznach
  • KSV Baunatal
  • VfB Eppingen
  • FC Hanau 93
  • VfR Heilbronn
  • Bayern Hof
  • ESV Ingolstadt
  • MTV Ingolstadt
  • VfR Mannheim
  • Borussia Neunkirchen
  • FK Pirmasens
  • BSV 07 Schwenningen
  • Röchling Völklingen
  • Würzburger FV
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata