Skien

Kommune Skien
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Skien
Vị trí Telemark
tại Na Uy
Vị trí Skien tại Telemark
Vị trí Skien tại Telemark
Vị trí của Skien
Map
Kommune Skien trên bản đồ Thế giới
Kommune Skien
Kommune Skien
Tọa độ: 59°12′29″B 9°33′10″Đ / 59,20806°B 9,55278°Đ / 59.20806; 9.55278
Quốc giaNa Uy
HạtTelemark
QuậnGrenland
Trung tâm hành chínhSkien
Chính quyền
 • Thị trưởng(2005)Rolf Erling Andersen (Ap)
Diện tích
 • Tổng cộng779 km2 (301 mi2)
 • Đất liền719 km2 (278 mi2)
Thứ hạng diện tích140 tại Na Uy
Dân số (2007)
 • Tổng cộng50,595
 • Thứ hạng12 tại Na Uy
 • Mật độ70/km2 (200/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)4,6 %
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0806
Thành phố kết nghĩaSorrento, Belozersk, Jõhvi Rural Municipality, Loimaa, Jackson, Onesti, Rendsburg, Thisted, Minot, Mosfellsbær, Uddevalla sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcNeutral
Trang webwww.skien.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Skien là thành phố, thủ phủ của Telemark Fylke ở phía nam Na Uy, cách thủ đô Oslo 103 km về phía tây nam. Thành phố này nằm trên một vùng đồi nhấp nhô có nhiều đã và các thung lũng. Skien nằm ở điểm đầu giao thông của sông Skien, gần các thác nước. Thành phố này có diện tích km2, dân số năm là người. Skien là cửa ngõ ra biển của vùng Telemark và là trung tâm của một quận công nghiệp đang phát triển. Skien được nối với các thành phố StavangerOslo bằng đường sắt và là một điểm cuối và thương cảng quan trọng. Đây là một trong những đô thị cổ nhất Na Uy có thời gian thành lập từ năm 900. Thành phố Skien được thành lập năm 1358.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Municipality website in Norwegian and English Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các đô thị của Telemark
Bamble ·  · Drangedal · Fyresdal · Hjartdal · Kragerø · Kviteseid · Nissedal · Nome · Notodden · Porsgrunn · Sauherad · Seljord · Siljan · Skien · Tinn · Tokke · Vinje
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185