Halden

Kommune Halden
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Halden
Vị trí Østfold
tại Na Uy
Vị trí Halden tại Østfold
Vị trí Halden tại Østfold
Vị trí của Halden
Map
Kommune Halden trên bản đồ Thế giới
Kommune Halden
Kommune Halden
Tọa độ: 59°7′35″B 11°28′58″Đ / 59,12639°B 11,48278°Đ / 59.12639; 11.48278
Quốc giaNa Uy
HạtØstfold
Trung tâm hành chínhHalden
Chính quyền
 • Thị trưởng(2003)Per Kristian Dahl (Ap)
Diện tích
 • Tổng cộng642 km2 (248 mi2)
 • Đất liền596 km2 (230 mi2)
Thứ hạng diện tích173 tại Na Uy
Dân số (2007)
 • Tổng cộng28,063
 • Thứ hạng29 tại Na Uy
 • Mật độ46/km2 (120/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)6,0 %
Tên cư dânHaldenser/Haldensar[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0101
Thành phố kết nghĩaSkövde sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Trang web<b%20style= "font-size:%200.95em;%20color:#555;">(tiếng%20Anh) www.halden.kommune.no/%20<b%20>(tiếng%20Anh)</b>
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Halden là một thị xã và đô thị tại hạt Østfold, Na Uy. Trung tâm hành chính của đô thị này, Halden, tọa lạc ở đồng bằng sông Tista, biên giới cực nam giữa Na Uy và Thụy Điển.

Thành phố kết nghĩa

Các thành phố sau kết nghĩa với Halden:[2]

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ “Vennskapsbyer”. Halden kommune. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008. (tiếng Na Uy)

Liên kết ngoài

  • Municipal fact sheet Lưu trữ 2008-01-09 tại Wayback Machine from Statistics Norway
  • x
  • t
  • s
Các đô thị của Østfold
Aremark · Askim · Eidsberg · Fredrikstad · Halden · Hobøl · Hvaler · Marker · Moss · Rakkestad · Rygge · Rømskog · Råde · Sarpsborg · Skiptvet · Spydeberg · Trøgstad · Våler
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s