Arendal

Kommune Arendal
—  Khu tự quản  —

Huy hiệu
Vị trí Arendal tại Aust-Agder
Vị trí Arendal tại Aust-Agder
Vị trí của Arendal
Map
Kommune Arendal trên bản đồ Thế giới
Kommune Arendal
Kommune Arendal
Tọa độ: 58°28′56″B 8°46′57″Đ / 58,48222°B 8,7825°Đ / 58.48222; 8.78250
Quốc giaNa Uy
HạtAust-Agder
QuậnSørlandet
Trung tâm hành chínhArendal
Chính quyền
 • Thị trưởng(2003)Torill Rolstad Larsen (Ap)
Diện tích
 • Tổng cộng270 km2 (100 mi2)
 • Đất liền255 km2 (98 mi2)
Thứ hạng diện tích289 tại Na Uy
Dân số (2004)
 • Tổng cộng39,826
 • Thứ hạng19 tại Na Uy
 • Mật độ155/km2 (400/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)2,0 %
Tên cư dânArendalitt[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0906
Thành phố kết nghĩaRezekne, Savonlinna, Sveitarfélagið Árborg, Mwanza, Silkeborg Municipality, Selfoss, Đô thị Kalmar sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Trang webwww.arendal.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Arendal là một thị xã và là đô thị ở hạt Aust-Agder, Na Uy. Arendal là thành phố cảng ở nam Na Uy, thủ phủ của Aust-Agder Fylke. Arendal nằm cách thủ đô Oslo 200 km về phía tây nam bên eo biển Skagerrak. Thành phố này có diện tích 270 km2, dân số năm 2004 là 39.826 người. Arendal được thành lập năm 1723 và đã là đô thị cảng biển sôi động nhất ở Scandinavia thời đó. Ngày nay, thành phố này là một trung tâm công nghiệp và tàu biển.

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  • x
  • t
  • s
Các đô thị của Aust-Agder
Arendal · Birkenes · Bygland · Bykle · Evje og Hornnes · Froland · Gjerstad · Grimstad · Iveland · Lillesand · Risør · Tvedestrand · Valle · Vegårshei · Åmli
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s