Molde

Kommune Molde
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Molde tại Møre og Romsdal
Vị trí Molde tại Møre og Romsdal
Vị trí của Molde
Map
Kommune Molde trên bản đồ Thế giới
Kommune Molde
Kommune Molde
Tọa độ: 62°45′23″B 7°14′19″Đ / 62,75639°B 7,23861°Đ / 62.75639; 7.23861
Quốc giaNa Uy
HạtMøre og Romsdal
QuậnRomsdal
Trung tâm hành chínhMolde
Chính quyền
 • Thị trưởng(2005)Jan Petter Hammerø (H)
Diện tích
 • Tổng cộng363 km2 (140 mi2)
 • Đất liền355 km2 (137 mi2)
Thứ hạng diện tích254 tại Na Uy
Dân số (2004)
 • Tổng cộng24,421
 • Thứ hạng35 tại Na Uy
 • Mật độ68/km2 (180/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)6,0 %
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-1502
Thành phố kết nghĩaBardejov, Vejle Municipality, Mikkeli, Borås (đô thị), Česká Lípa sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcNeutral
Trang webwww.molde.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Molde là thành phố và đô thị ở hạt Møre og Romsdal, Na Uy.

Nhà thờ Molde Cathedral.

Từ một khu định cư làm một tiền đồn thương mại cuối thời kỳ Trung cổ, khu vực này đã phát triển và thành một thành phố năm 1742. Molde được lập làm đô thị (municipality) ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem here). Bolsøy và một số khu vực của Veøy đã được nhập với Molde ngày 1 tháng 1 năm 1964.

Thành phố này là trung tâm hành chính của Møre og Romsdal, trung tâm thương mại của Romsdal, và là nơi có giáo phận Møre. Molde đã tiếp tục phát triển qua thế kỷ 18 và 19, trở thành trung tâm ngành dệt may của Na Uy cũng như thành trung tâm hành chính của khu vực, một điểm thu hút khách du lịch.

Sau đệ nhị thế chiến, trải qua thời kỳ tăng trưởng nhanh chóng và trở thành một trung tâm học thuật và đầu ra công nghiệp. Thành phố này nằm bên bờ bắc của Romsdalsfjord trên bán đảo Romsdal. Molde có khí hậu đại dương, ôn hòa, mùa hè ấm và mát còn mùa đông dễ chịu.

Thành phố có giao thông đường sắt, sân bay Årø với các chuyến bay đi Oslo, Bergen, Trondheim, cũng như các chuyến nội địa và quốc tế khác.

Các thành phố kết nghĩa

Những người dân nổi tiếng

  • Ole Gunnar Solskjær, cầu thủ/Huấn luyện viên bóng đá (1973-)
  • Bjørnstjerne Bjørnson, nhà văn, người đoạt Giải Nobel (1832-1910)
  • Ole Anton Qvam cựu thủ tướng, (1834-1904)
  • Kjell Magne Bondevik, nhà chính trị, cựu thủ tướng (1947-)
  • Bjørn Trygve Grydeland, Chủ tịch ESA, đại sứ EU (1949-)
  • Bjørn Rune Gjelsten, nhà kinh doanh (1956-)
  • Kjell Inge Røkke, nhà kinh doanh (1958-)
  • Jo Nesbø, nhà văn (1960-)
  • Arild Monsen, vận động viên trượt tuyết (1962-)
  • Kjetil Rekdal, cầu thủ và ông bầu bóng đá (1968-)
  • Mette Solli, kickboxer (1974-)
  • Ingeborg Hungnes, ca sĩ
  • Ola Kvernberg, nhạc sĩ
  • Ann-Helen Moen, soprano

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Thông tin du lịch
  • Đại học Molde
  • Molde International Jazz Festival Lưu trữ 2020-10-28 tại Wayback Machine
  • Romsdals Budstikke
  • Molde F.K.
  • VS Molde Futsal Lưu trữ 2007-03-23 tại Wayback Machine
  • View the Molde panorama
  • Images from Molde and Romsdal Lưu trữ 2005-02-04 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các đô thị của Møre og Romsdal
Aukra · Aure · Averøy · Eide · Fræna · Giske · Gjemnes · Halsa · Haram · Hareid · Herøy · Kristiansund · Midsund · Molde · Nesset · Norddal · Rauma · Rindal · Sande · Sandøy · Skodje · Smøla · Stordal · Stranda · Sula · Sunndal · Surnadal · Sykkylven · Tingvoll · Ulstein · Vanylven · Vestnes · Volda · Ørskog · Ørsta · Ålesund
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s