Bergen

Kommune Bergen
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí của Bergen
Map
Kommune Bergen trên bản đồ Thế giới
Kommune Bergen
Kommune Bergen
Tọa độ: 60°22′16″B 5°24′30″Đ / 60,37111°B 5,40833°Đ / 60.37111; 5.40833
Quốc giaNa Uy
HạtHordaland
QuậnMidhordland
Trung tâm hành chínhBergen
Chính quyền
 • Thị trưởng(2007)Gunnar Bakke (Frp)
Diện tích
 • Tổng cộng465 km2 (180 mi2)
 • Đất liền445 km2 (172 mi2)
Thứ hạng diện tích215 tại Na Uy
Dân số (31 tháng 12 năm 2007)
 • Tổng cộng247 746
 • Thứ hạng2 tại Na Uy
 • Mật độ534/km2 (1,380/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)8,0 %
Tên cư dânBergenser[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
5003–5098 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166NO-1201
Thành phố kết nghĩaSeattle, Lübeck, Aarhus, Göteborg (đô thị), Newcastle trên sông Tyne, Rostock, Mombasa, Turku, Callao sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcNeutral[2]
Trang webwww.bergen.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy. Thành phố này có diện tích 445  km², dân số cuối năm 2007 là 247.746 người. Đây là thủ phủ của hạt Hordaland. Đây là thành phố lớn thứ 2 tại Na Uy, sau thủ đô Oslo. Bergen là một trung tâm tàu biển, ngư nghiệp, văn hóa. Các ngành chế tạo gồm: thép, tàu biển, ngư cụ, chế biến thực phẩm, thiết bị điện. Bergen nằm trong một thung lũng gần 7 ngọn núi, là thành phố có nhiều tòa nhà cổ như: Nhà thờ Saint Mary (thế kỷ 12t), pháo đài Bergenhus, tòa nhà Håkonl (xây năm 1261; xây lại từ thập niên 1940). Đại học Bergen (1948), nhạc viện (1905) nằm ở Bergen. Tên ban đầu là Björgvin, thành phố này đã được thành lập bởi vua Olaf III năm 1070 và đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trung tâm thương mại. Đây là thủ đô của Na Uy từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 13. Từ giữa thế kỷ 14 đến năm 1560, thành phố này thuộc kiểm soát của Liên minh Hanseatic, một liên đoàn thương mại của các thành phố châu Âu. Thành phố này đã bị nhiều cơn hỏa hoạn vào năm 1702, 1855, và 1916, và đã bị thiệt hại nặng trong thế chiến II khi nó bị quân Đức chiếm đóng.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Bergen
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 16.9 13.5 19.8 25.5 31.2 30.3 33.4 31.0 27.1 23.8 17.9 13.9 33,4
Trung bình cao °C (°F) 4.3 4.5 6.5 10.4 14.7 17.3 19.1 18.6 15.4 11.4 7.3 4.8 11,19
Trung bình ngày, °C (°F) 2.2 2.2 3.8 7
(45)
10.9 13.6 15.6 15.4 12.4 8.8 5.1 2.7 8,31
Trung bình thấp, °C (°F) 0.1 −0.2 1.1 3.6 7
(45)
9.9 12.2 12.1 9.4 6.2 2.8 0.6 5,40
Thấp kỉ lục, °C (°F) −16.3 −13.4 −12 −5.5 −3.2 0.8 2.5 2.5 −0.1 −5.5 −10 −13 −16,3
Giáng thủy mm (inch) 252.7
(9.949)
197.8
(7.787)
200.3
(7.886)
133.7
(5.264)
104.5
(4.114)
119.4
(4.701)
151.1
(5.949)
198.4
(7.811)
254.9
(10.035)
270.8
(10.661)
261.4
(10.291)
267.8
(10.543)
2.412,8
(94,992)
Độ ẩm 78 76 73 72 72 76 77 78 79 79 78 79 76,4
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) 19.1 16.4 17.4 14.0 12.8 12.8 14.5 15.9 17.0 19.1 18.1 18.5 195,6
Nguồn: Meteoclimat (đo nhiệt độ)[3]

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ Kari Pedersen (2005). “Fritt fram for nynorsk i Bergen!” (bằng tiếng Na Uy). bt.no. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007.
  3. ^ Solenn Nadal des Moutiers en Retz (7 tháng 11 năm 2009). “Météo climat stats | Moyennes 1981/2010 / Données Météorologiques Gratuites”. Meteo-climat-bzh.dyndns.org. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.

Thư mục

  • W. Pembroke Fetridge (1883), “Bergen”, Harper's Hand-Book for Travellers in Europe and the East (ấn bản 22), New York: Harper & Brothers.
  • “Bergen”, Hand-book for Travellers in Norway (ấn bản 8), London: J. Murray, 1892
  • “Bergen” . Encyclopædia Britannica. 3 (ấn bản 11). 1911. tr. 772–773.
  • “Bergen”, Norway, Sweden, and Denmark, Leipzig: Karl Baedeker, 1912
  • United States Secretary of the Navy (1932), “Bergen Havn”, Sailing directions for the southwest and south coasts of Norway (ấn bản 3) (fulltext)

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Na Uy)
  • Website chính thức (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
  • x
  • t
  • s
1985
Athens
1986
Firenze
1987
Amsterdam
1988
Tây Berlin
1989
Paris
1990
Glasgow
1991
Dublin
1992
Madrid
1993
Antwerpen
1994
Lisboa
1995
Thành phố Luxembourg
1996
Copenhagen
1997
Thessaloniki
1998
Stockholm
1999
Weimar
2000
Reykjavík
Bergen
Helsinki
Bruxelles
Praha
Kraków
Santiago de Compostela
Avignon
Bologna
2001
Rotterdam
Porto
2002
Brugge
Salamanca
2003
Graz
Plovdiv
2004
Genova
Lille
2005
Cork
2006
Patras
2007
Thành phố Luxembourg và Greater Region
Sibiu
2008
Liverpool
Stavanger
2009
Linz
Vilnius
2010
Ruhr
Istanbul
Pécs
2011
Turku
Tallinn
2012
Maribor
Guimarães
2013
Košice
Marseille
2014
Umeå
Riga
2015
Mons
Plzeň
2016
San Sebastián
Wrocław
2017
Aarhus
Paphos
2018
Valletta
Leeuwarden
2019
Plovdiv
Matera
2020
Rijeka
Galway
2021
Timișoara
Novi Sad
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90086066
  • BNF: cb145918168 (data)
  • GND: 1027742-0
  • ISNI: 0000 0004 0375 5599
  • LCCN: n79021216
  • MBAREA: 34268a86-54ec-487d-afa3-1afe3266a382
  • NARA: 10045215
  • NKC: ge260682
  • SUDOC: 110143531
  • VIAF: 149552590
  • WorldCat Identities: lccn-n79021216