Haugesund

Kommune Haugesund
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Haugesund
Vị trí Rogaland
tại Na Uy
Vị trí Haugesund tại Rogaland
Vị trí Haugesund tại Rogaland
Vị trí của Haugesund
Map
Kommune Haugesund trên bản đồ Thế giới
Kommune Haugesund
Kommune Haugesund
Tọa độ: 59°26′47″B 5°17′54″Đ / 59,44639°B 5,29833°Đ / 59.44639; 5.29833
Quốc giaNa Uy
HạtRogaland
QuậnHaugaland
Trung tâm hành chínhHaugesund
Chính quyền
 • Thị trưởng(2006)Petter Steen jr. (H)
Diện tích
 • Tổng cộng73 km2 (28 mi2)
 • Đất liền68 km2 (26 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 403 tại Na Uy
Dân số (2004)
 • Tổng cộng33 665
 • Thứ hạngThứ 24 tại Na Uy
 • Mật độ489/km2 (1,270/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)9,4 %
Tên cư dânhaugesundar/-er[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-1106
Thành phố kết nghĩaEmden sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Trang webwww.haugesund.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Haugesund là một thành phố và khu tự quản ở hạt Rogaland, Na Uy. Haugesund đã được tách ra từ Torvastad như là một thành phố và khu đô thị của riêng mình vào năm 1855. Khu tự quản nông thôn Skåre được sáp nhập với Haugesund vào ngày 01 tháng 1 năm 1958[2]. Haugesund có diện tích 73 km ². Dân số là 33.022 người, mật độ dân số 459 người trên mỗi km ².

Đô thị này nằm trên một dải nước hẹp chiến lược quan trọng qua đó các tàu có thể vượt qua mà không đi qua vùng biển lớn. Trong những năm đầu các vùng nước ven bờ ra Haugesund này là một nguồn rất lớn cá trích.

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ Dag Jukvam / Statistics Norway (1999). “Historisk oversikt over endringer i kommune- og fylkesinndelingen”. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp) (tiếng Na Uy)
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Na Uy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s