Raduga Kh-58

Kh-58
(Tên ký hiệu của NATO: AS-11 'Kilter')
Kh-58 tại bảo tàng Không quân Ukraina
LoạiTên lửa không đối đất, chống radar tầm trung
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1978- nay
Sử dụng bởiKhông quân Liên Xô
Không quân Nga
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtRaduga NPO
Thông số
Khối lượng640 kg
Chiều dài4,80 m
Đường kính380 mm
Đầu nổTương đương 150 kg TNT
Cơ cấu nổ
mechanism
Tiêu diệt mục tiêu qua va chạm trực tiếp

Sải cánh1,17 m
Tầm hoạt động70 km, lên đến 120 km khi phóng từ trên độ cao lớn
Tốc độMach 3,6 (1195 m/s)
Hệ thống chỉ đạoHệ dẫn đường quán tính với radar chủ động
Nền phóngMáy bay:MiG-25BM
Sukhoi Su-17
Sukhoi Su-24
Sukhoi Su-25T

Raduga Kh-58 là một loại tên lửa chống bức xạ được Liên Xô phát triển. Nó có tên ký hiệu của NATOAS-11 Kilter. Tên mã của Nga là Izdeliye 112.

Phát triển

Kh-58 được phát triển nhằm thay thế cho Kh-28 (AS-9 'Kyle'). Năm 1992, Kh-58 được nâng cấp.

Thiết kế

Tên lửa được lập trình các thông số về mục tiêu trước khi được phóng bởi các cảm biến trong máy bay phóng đạn tự hành hay từ các thiết bị cảm biến gắn ngoài của máy bay.[1]

Lịch sử hoạt động

Kh-58 được phát triển năm 1978, và Kh-58A năm 1992.

Biến thể

  • Kh-58 - phiên bản ban đầu tiêu diệt các mục tiêu trên đất liền
  • Kh-58A - thiết kế đặc biệt tiêu diệt các mục tiêu trên biển.[2]

Quốc gia sử dụng

Hiện nay

Trước kia

Tham khảo

  1. ^ FAS.org "Raduga Kh-58 (AS-11 Kilter)"
  2. ^ Johnston's Archive - "Soviet/Russian Missile Designations"
  • x
  • t
  • s
Tên lửa của Nga và Liên Xô
10Kh 14Kh 18Kh RV-1 · Raduga KS-1 Komet · Raduga K-10S · Raduga Kh-20 · Raduga Kh-22 · Raduga KSR-2 · Raduga KSR-5 · Kh-23 · 9K114 Shturm · Kh-28 · Kh-25 · Kh-58 · Kh-25 · Kh-59 · Kh-29 · Raduga Kh-55 · Raduga Kh-15 · Kh-31 · Kh-80 · Kh-35 · Kh-90 · Kh-59 Kh-59MK2S · Kh-22 Kh-32 · Kh-38 Kh-38/36 Kh-36 · Kh-45 · Kh-50 · Kh-BD · Kh-41 · Kh-61 · 3M-54 Klub Club-A · Hermes A ATS · Iz305 LMUR · Kh-74 · Kh-47M2 Kinzhal (Kh-76) · BrahMos AL · 3M22 Zircon (Kh-72) ASM · BrahMos-II
3M6 Shmel · 3M11 Falanga · 9K11 Malyutka · 9K111 Fagot · 9M113 Konkurs · 9K114 Shturm · 9K115 Metis · 9K112 Kobra · 9M120 Ataka-V · 9M117 Bastion · 9M119 Svir · 9K118 Sheksna · 9K115-2 Metis-M · 9M133 Kornet · 9M123 Khrizantema · 9K121 Vikhr · 'Avtonomya' IR FF · Hermes A/M/K ATS · Iz305 LMUR
Phóng từ
đất liền
Phóng từ biển
S-125 Neva/Pechora · S-75 Dvina · S-75 Dvina M-3 · M-11 Shtorm · 9K33 Osa · 2K11 Krug M-31 · Strela 2 · S-300 · Buk · 9K34 Strela-3 · Tor · 9K38 Igla · 9K22 Tunguska · Pantsir-M · 9K96 Redut · Palash/Palma
Chống tên lửa
đạn đạo
ABM-1 Galosh · A-135/53T6 Gazelle · S-500 · A-235
Phóng từ
đất liền
R-1/Scud (R-11 Zemlya/R-17 Elbrus) · R-2 · R-5 Pobeda · R-12 Dvina · R-13 R-14 Chusovaya · R-7 Semyorka · R-16 · R-9 Desna · R-26 · R-36 · UR-200 · UR-100 · TR-1 Temp · RT-1 · RT-2 · RT-15 · RT-20P · RT-21 Temp 2S · MR-UR-100 Sotka · R-36 · UR-100N · RSD-10 Pioneer · OTR-21 Tochka · TR-1 Temp · OTR-23 Oka · RT-23 Molodets · RT-2PM Topol · 9K720 Iskander · RT-2PM2 Topol-M · RS-24 Yars · RS-28 Sarmat · RS-26 Rubezh · BZhRK Barguzin · Avangard · 9M730 Burevestnik
Phóng từ biển
14KhK1 15Kh 17Kh · KSShch · P-15 Termit · P-5 Pyatyorka · R-13 · R-21 · RT-1 · RT-2 · R-15 · R-27 Zyb · P-70 Ametist · R-29 Vysota · P-120 Malakhit · P-500 Bazalt · Metel · RPK-2 Viyuga · RPK-6 Vodopad/RPK-7 Veter · R-16 · P-700 Granit · R-39 Rif · RK-55 · Raduga Kh-55 · P-270 Moskit · R-29RM Shtil · R-29RMU Sineva · R-29RMU2 Layner · Kh-80 · Kh-35 · P-800 Oniks · 3M-54 Klub · R-39M · RPK-9 Medvedka · RSM-56 Bulava · 3M22 Zircon · 3M-51 Alfa (P-900 Alfa) · BrahMos · BrahMos-II · Status-6
Khác
10KhN · P-5 Pyatyorka Redut · Raduga KS-1 Komet KSShch AS/KS-1 · Kh-35 Bal · KS 9M728 · KB 9M729 · 3M-54 Klub N/M 3M14/54 · P-800 Oniks/K-300P Bastion-P Bastion P/S · P-270 Moskit 3M-80MV · Hermes M ATS · Hermes K ATS
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s