R-29 Vysota

R-29 Vysota[1] là một họ các loại tên lửa đường đạn phóng từ tàu ngầm (SLBM) của Nga và Liên Xô (cũ), được thiết kế bởi Trung tâm Tên lửa Nhà nước Makayev. Việc phát triển các tên lửa R-29 SLBM bắt đầu vào năm 1963 và bắn lần đầu vào năm 1969. Nó sử dụng động cơ phàn lực nhiên liệu lỏng N2O4/UDMH. Có nhiều phiên bản khác nhau đã được phát triển và được liệt kê ở dưới. R-29 đang được trang bị cho Hải quân Nga, cho các tàu ngầm lớp Delta I, Delta II, Delta III và Delta IV. R-29 có thể mang được các đầu đạn hạt nhân, nhưng cũng có thể được sử dụng để phóng vệ tinh nhân tạo. Biến thể R-29R được sử dụng để phóng vệ tinh thương mại như Volna, trong khi R-29RM được dùng như cơ cấu phóng Shtil'.

Các biến thể

R-29

  • Trang bị: 1974
  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75
  • Tên định danh của DoD: SS-N-8 Mod 1
  • Tên định danh ASCC: "Sawfly"
  • Tên định danh SALT: RSM-40
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta I
  • Tổng trọng lượng: 32,800 kg
  • Đường kính lõi: 1.80 m
  • Tổng chiều dài: 13.20 m
  • Sải cánh: 1.80 m
  • Tải trọng: 1100 kg
  • Tầm bắn cực đại: 7700 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 1
  • Số tầng của tên lửa: 2

R-29D

  • Trang bị: 1978
  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75D
  • Tên định danh của DoD: SS-N-8 Mod 2
  • Tên định danh ASCC: "Sawfly"
  • Tên định danh SALT: RSM-40
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta II
  • Tổng trọng lượng: 33,300 kg
  • Đường kính lõi: 1.80 m
  • Tổng chiều dài: 13.00 m
  • Sải cánh: 1.80 m
  • Tải trọng: 1100 kg
  • Tầm bắn cực đại: 9100 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 1
  • Số tầng của tên lửa: 2

R-29R

  • Trang bị: 1979
  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75R
  • Tên định danh của DoD: SS-N-18 Mod 1
  • Tên định danh ASCC: "Stingray"
  • Tên định danh SALT: RSM-50
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta III
  • Tổng trọng lượng: 35,300 kg
  • Đường kính lõi: 1.80 m
  • Tổng chiều dài: 14.40 m
  • Sải cánh: 1.80 m
  • Tải trọng: 1650 kg
  • Tầm bắn cực đại: 6,500 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 3 (0,2 мт)
  • Số tầng của tên lửa: 2

R-29RK

  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75RK
  • Tên định danh của DoD: SS-N-18 Mod 2
  • Tên định danh ASCC: "Stingray"
  • Tên định danh SALT: RSM-50
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta III
  • Tổng trọng lượng: 34,388 kg
  • Đường kính lõi: 1.80 m
  • Tổng chiều dài: 14.40 m
  • Sải cánh: 1.80 m
  • Tầm bắn cực đại: 6,500 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 7 (0,1 мт)
  • Số tầng của tên lửa: 2

R-29RL

  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75RL
  • Tên định danh của DoD: SS-N-18 Mod 3
  • Tên định danh ASCC: "Stingray"
  • Tên định danh SALT: RSM-50
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta III
  • Tổng trọng lượng: 35,300 kg
  • Đường kính lõi: 1.80 m
  • Tổng chiều dài: 14.09 m
  • Sải cánh: 1.80 m
  • Tầm bắn cực đại: 9,000 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 1 (0,45 мт) [2]
  • Số tầng của tên lửa: 2

R-29RM

  • Deployment Date: 1986
  • Tên định danh của nhà sản xuất: 4K75RM
  • Tên định danh của DoD: SS-N-23
  • Tên định danh ASCC: "Skif"
  • Tên định danh SALT: RSM-54
  • Trang bị cho tàu ngầm: Delta IV
  • Tổng trọng lượng: 40,300 kg
  • Đường kính lõi: 1.90 m
  • Tổng chiều dài: 14.80 m
  • Sải cánh: 1.90 m
  • Tải trọng: 2800 kg
  • Tầm bắn cực đại: 8300 km
  • Số đầu đạn tiêu chuẩn: 4 (thử nghiệm với 10)
  • Số tầng của tên lửa: 3

Quốc gia sử dụng

 Liên Xô
Hải quân Xô viết chỉ sử dụng R-29.
 Nga
Hải quân Nga tiếp nhận R-29 từ Hải quân Xô viết.

Tham khảo

  1. ^ “Aviation.ru - Missiles”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “Подводные лодки проекта 667БДР «Кальмар» — Википедия”. Truy cập 17 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • R-29
  • FAS guide on the R-29
  • FAS guide on the R-29R
  • FAS guide on the R-29RM
  • State Rocket Company Makayev Lưu trữ 2005-08-28 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Tên lửa của Nga và Liên Xô
10Kh 14Kh 18Kh RV-1 · Raduga KS-1 Komet · Raduga K-10S · Raduga Kh-20 · Raduga Kh-22 · Raduga KSR-2 · Raduga KSR-5 · Kh-23 · 9K114 Shturm · Kh-28 · Kh-25 · Kh-58 · Kh-25 · Kh-59 · Kh-29 · Raduga Kh-55 · Raduga Kh-15 · Kh-31 · Kh-80 · Kh-35 · Kh-90 · Kh-59 Kh-59MK2S · Kh-22 Kh-32 · Kh-38 Kh-38/36 Kh-36 · Kh-45 · Kh-50 · Kh-BD · Kh-41 · Kh-61 · 3M-54 Klub Club-A · Hermes A ATS · Iz305 LMUR · Kh-74 · Kh-47M2 Kinzhal (Kh-76) · BrahMos AL · 3M22 Zircon (Kh-72) ASM · BrahMos-II
3M6 Shmel · 3M11 Falanga · 9K11 Malyutka · 9K111 Fagot · 9M113 Konkurs · 9K114 Shturm · 9K115 Metis · 9K112 Kobra · 9M120 Ataka-V · 9M117 Bastion · 9M119 Svir · 9K118 Sheksna · 9K115-2 Metis-M · 9M133 Kornet · 9M123 Khrizantema · 9K121 Vikhr · 'Avtonomya' IR FF · Hermes A/M/K ATS · Iz305 LMUR
Phóng từ
đất liền
Phóng từ biển
S-125 Neva/Pechora · S-75 Dvina · S-75 Dvina M-3 · M-11 Shtorm · 9K33 Osa · 2K11 Krug M-31 · Strela 2 · S-300 · Buk · 9K34 Strela-3 · Tor · 9K38 Igla · 9K22 Tunguska · Pantsir-M · 9K96 Redut · Palash/Palma
Chống tên lửa
đạn đạo
ABM-1 Galosh · A-135/53T6 Gazelle · S-500 · A-235
Phóng từ
đất liền
R-1/Scud (R-11 Zemlya/R-17 Elbrus) · R-2 · R-5 Pobeda · R-12 Dvina · R-13 R-14 Chusovaya · R-7 Semyorka · R-16 · R-9 Desna · R-26 · R-36 · UR-200 · UR-100 · TR-1 Temp · RT-1 · RT-2 · RT-15 · RT-20P · RT-21 Temp 2S · MR-UR-100 Sotka · R-36 · UR-100N · RSD-10 Pioneer · OTR-21 Tochka · TR-1 Temp · OTR-23 Oka · RT-23 Molodets · RT-2PM Topol · 9K720 Iskander · RT-2PM2 Topol-M · RS-24 Yars · RS-28 Sarmat · RS-26 Rubezh · BZhRK Barguzin · Avangard · 9M730 Burevestnik
Phóng từ biển
14KhK1 15Kh 17Kh · KSShch · P-15 Termit · P-5 Pyatyorka · R-13 · R-21 · RT-1 · RT-2 · R-15 · R-27 Zyb · P-70 Ametist · R-29 Vysota · P-120 Malakhit · P-500 Bazalt · Metel · RPK-2 Viyuga · RPK-6 Vodopad/RPK-7 Veter · R-16 · P-700 Granit · R-39 Rif · RK-55 · Raduga Kh-55 · P-270 Moskit · R-29RM Shtil · R-29RMU Sineva · R-29RMU2 Layner · Kh-80 · Kh-35 · P-800 Oniks · 3M-54 Klub · R-39M · RPK-9 Medvedka · RSM-56 Bulava · 3M22 Zircon · 3M-51 Alfa (P-900 Alfa) · BrahMos · BrahMos-II · Status-6
Khác
10KhN · P-5 Pyatyorka Redut · Raduga KS-1 Komet KSShch AS/KS-1 · Kh-35 Bal · KS 9M728 · KB 9M729 · 3M-54 Klub N/M 3M14/54 · P-800 Oniks/K-300P Bastion-P Bastion P/S · P-270 Moskit 3M-80MV · Hermes M ATS · Hermes K ATS
  • x
  • t
  • s
Trình tự tên gọi của Quân đội NgaLiên Xô (cũ)
N
radar
N001 Myech · N007 Zaslon · N010 Zhuk · N011 Bars
R
đạn tự hành
tên lửa
R-1 · R-2 · R-3 · R-4 · R-5 · R-7 · R-8 · R-9 · R-11 · R-12 · R-13 · R-14 Chusovaya · R-15 · Tumansky R-15 · R-16 · R-21 · R-23 · R-26 · R-27 / Vympel R-27 · R-29 · R-33 · R-36 · R-37 · R-39 · R-40 · R-46 / GR-1 · R-60 · R-73 · R-77 · 81R · R-101 · R-103 · R-172 · R-300 Elbrus · R-400
RD
động cơ
RD-8 · RD-9 · RD-33 · RD-45 · RD-58 · RD-107 · RD-170 · RD-180 · RD-500
Khác
TR-1 · RS-16 · RS-24 · RS-82 · RT-2 · RT-2PM · RT-2UTTH · RT-15 · RT-20 · RT-21 · RT-23 · RT-25 · RSM-56 · RKV-500A/RK-55 · KSR-5 · RSS-40 · UR-100 · UR-100 · UR-100N