9K115-2 Metis-M

Metis-M
Loạitên lửa chống tăng
Nơi chế tạo Nga
Lược sử hoạt động
Phục vụ1992
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtPhòng thiết kế công cụ KBP
Giá thành15.500 USD/tên lửa (2019)[1]
~80.000 USD/bệ phóng
Thông số
Khối lượng13.8 kg
Chiều dài980 mm
Đường kính130 mm
Đầu nổđầu đạn liều kép HEAT, xuyên giáp sau ERA 900 mm. Có cả đầu đạn nhiệt áp chống bộ binh/chống vật cản.

Động cơphản lực nhiên liệu rắn
Tầm hoạt động0.08 - 2 km
Tốc độ200 m/s
Hệ thống chỉ đạobán tự động với lệnh điều khiển truyền qua dây điều khiển

9K115-2 Metis-M là một tổ hợp tên lửa chống tăng của Nga. "9K115-2" là tên mã GRAU của tên lửa. Tên mã NATO là AT-13 Saxhorn-2.

Tổ hợp này được thiết kế để tăng thêm hỏa lực chiến đấu của các đơn vị bộ binh cơ giới hóa cấp đại đội.

Lịch sử chiến đấu

Theo các bản báo cáo của quân đội Israel, trong số vũ khí tịch thu được từ lực lượng Hezbollah có tên lửa chống tăng Metis-M và các báo cáo của các nhà báo từ Liban, tổ hợp Metis-M đã được các chiến binh của Hezbollah sử dụng thành công trong Chiến tranh Liban 2006 nhằm chống lại các xe tăng Merkava của Israel. Nga đã đưa ra một thông cáo phản bác lại những ý kiến cho rằng Nga đã hỗ trợ các vũ khí chống tăng hiện đại cho Hezbollah. Tuy nhiên, thực tế là vũ khí Nga đã được bán cho Syria, và các loại vũ khí này đã được chuyển lậu cho Hezbollah.[2] Israel đã gửi một nhóm sĩ quan đến Moskva để cung cấp cho người Nga những bằng chứng những gì họ đã nói.[3] Đến nay, Nga không có nhận xét gì về sự phổ biến vũ khí, dù vậy việc sản xuất, xuất khẩu vũ khí của Nga đã được thắt chặt cho các nước nhập khẩu.

Tổng quan

Tổ hợp Metis-M tăng cường chất lượng của thiết bị phóng với các cải tiến khác nhau để tăng độ chính xác và mức độ sát thương. Do tên lửa có đường kính và trọng lượng nhỏ nên dễ dàng mang vác lắp đặt. Một tổ chiến đấu 3 người ngoài vũ khí cá nhân mang theo, thiết bị phóng tên lửa còn có thể mang theo 5 đạn tên lửa.

Các đặc tính

  • chuyển từ trạng thái cơ động sang sẵn sàng chiến đấu trong 15-20 giây;
  • tốc độ bắn từ 3 đến 4 tên lửa mỗi phút;
  • có thể bắn từ vị trí nằm hoặc quỳ cũng như từ xe chiến đấu;
  • có thể vận chuyển bằng mọi loại phương tiện và có thể thả dù.

Tổ hợp Metis-M gồm:

  • thiết bị chiến đấu;
  • thiết bị bảo dưỡng;
  • hỗ trợ huấn luyện.

Thiết bị chiến đấu của tổ hợp Metis-M system gồm:

  • đạn tên lửa 9M131 (9M131F);
  • thiết bị phóng 9P151;
  • kính ngắm nhiệt 1PBN86-VI.

Dẫn hướng

Tổ hợp tên lửa chống tăng dẫn hướng Metis-M có hệ thống dẫn hướng bán tự động, lệnh điều khiển truyền qua dây. Hệ thống dẫn hướng có kết cấu tinh vi, như bộ định tọa độ hồi chuyển, các khối điện tử và nguồn cấp.

Quốc gia sử dụng

Ghi chú

  1. ^ https://en.zamanalwsl.net/news/article/44792/
  2. ^ Russia denies sending anti-tank weapons to Hizbollah - ministry - rian.ru
  3. ^ Tough lessons for Israeli armour - BBC

Tham khảo

  • Russia's Arms Catalog 2004

Liên kết ngoài

  • Description of system with photos
  • METIS-M /M1 at Defense Update Lưu trữ 2008-08-28 tại Wayback Machine
  • Giới thiệu sơ Metis-M
  • x
  • t
  • s
Tên lửa của Nga và Liên Xô
10Kh 14Kh 18Kh RV-1 · Raduga KS-1 Komet · Raduga K-10S · Raduga Kh-20 · Raduga Kh-22 · Raduga KSR-2 · Raduga KSR-5 · Kh-23 · 9K114 Shturm · Kh-28 · Kh-25 · Kh-58 · Kh-25 · Kh-59 · Kh-29 · Raduga Kh-55 · Raduga Kh-15 · Kh-31 · Kh-80 · Kh-35 · Kh-90 · Kh-59 Kh-59MK2S · Kh-22 Kh-32 · Kh-38 Kh-38/36 Kh-36 · Kh-45 · Kh-50 · Kh-BD · Kh-41 · Kh-61 · 3M-54 Klub Club-A · Hermes A ATS · Iz305 LMUR · Kh-74 · Kh-47M2 Kinzhal (Kh-76) · BrahMos AL · 3M22 Zircon (Kh-72) ASM · BrahMos-II
3M6 Shmel · 3M11 Falanga · 9K11 Malyutka · 9K111 Fagot · 9M113 Konkurs · 9K114 Shturm · 9K115 Metis · 9K112 Kobra · 9M120 Ataka-V · 9M117 Bastion · 9M119 Svir · 9K118 Sheksna · 9K115-2 Metis-M · 9M133 Kornet · 9M123 Khrizantema · 9K121 Vikhr · 'Avtonomya' IR FF · Hermes A/M/K ATS · Iz305 LMUR
Phóng từ
đất liền
Phóng từ biển
S-125 Neva/Pechora · S-75 Dvina · S-75 Dvina M-3 · M-11 Shtorm · 9K33 Osa · 2K11 Krug M-31 · Strela 2 · S-300 · Buk · 9K34 Strela-3 · Tor · 9K38 Igla · 9K22 Tunguska · Pantsir-M · 9K96 Redut · Palash/Palma
Chống tên lửa
đạn đạo
ABM-1 Galosh · A-135/53T6 Gazelle · S-500 · A-235
Phóng từ
đất liền
R-1/Scud (R-11 Zemlya/R-17 Elbrus) · R-2 · R-5 Pobeda · R-12 Dvina · R-13 R-14 Chusovaya · R-7 Semyorka · R-16 · R-9 Desna · R-26 · R-36 · UR-200 · UR-100 · TR-1 Temp · RT-1 · RT-2 · RT-15 · RT-20P · RT-21 Temp 2S · MR-UR-100 Sotka · R-36 · UR-100N · RSD-10 Pioneer · OTR-21 Tochka · TR-1 Temp · OTR-23 Oka · RT-23 Molodets · RT-2PM Topol · 9K720 Iskander · RT-2PM2 Topol-M · RS-24 Yars · RS-28 Sarmat · RS-26 Rubezh · BZhRK Barguzin · Avangard · 9M730 Burevestnik
Phóng từ biển
14KhK1 15Kh 17Kh · KSShch · P-15 Termit · P-5 Pyatyorka · R-13 · R-21 · RT-1 · RT-2 · R-15 · R-27 Zyb · P-70 Ametist · R-29 Vysota · P-120 Malakhit · P-500 Bazalt · Metel · RPK-2 Viyuga · RPK-6 Vodopad/RPK-7 Veter · R-16 · P-700 Granit · R-39 Rif · RK-55 · Raduga Kh-55 · P-270 Moskit · R-29RM Shtil · R-29RMU Sineva · R-29RMU2 Layner · Kh-80 · Kh-35 · P-800 Oniks · 3M-54 Klub · R-39M · RPK-9 Medvedka · RSM-56 Bulava · 3M22 Zircon · 3M-51 Alfa (P-900 Alfa) · BrahMos · BrahMos-II · Status-6
Khác
10KhN · P-5 Pyatyorka Redut · Raduga KS-1 Komet KSShch AS/KS-1 · Kh-35 Bal · KS 9M728 · KB 9M729 · 3M-54 Klub N/M 3M14/54 · P-800 Oniks/K-300P Bastion-P Bastion P/S · P-270 Moskit 3M-80MV · Hermes M ATS · Hermes K ATS