Nội chiến Nga

Nội chiến Nga
Một phần của Cách mạng Nga và hậu quả của Thế chiến thứ nhất

Theo chiều kim đồng hồ từ trên bên trái:
  • Binh lính Lục quân Don
  • Binh lính Lục quân Siberia
  • Hồng quân trấn áp binh biến Kronstadt
  • Lục quân Hoa Kỳ đổ bộ Vladivostok
  • Thi thể nạn nhân của Khủng bố Đỏ tại Krym
  • Công nhân Yekaterinoslav bị quân Áo treo cổ
  • Hồng quân duyệt binh tại Moskva
Thời gian7 tháng 11 năm 191716 tháng 6 năm 1923[a][1]:3,230[2]
(5 năm, 7 tháng, 1 tuần và 2 ngày)
Các hòa ước
  • Hiệp ước Brest-Litovsk
    Ký ngày 3 tháng 3 năm 1918
    (3 tháng, 3 tuần và 3 ngày)
  • Hiệp ước Tartu (Nga – Estonia)
    Ký ngày 2 tháng 2 năm 1920
    (2 năm, 2 tháng, 3 tuần và 5 ngày)
  • Hòa ước Xô viết – Litva
    Ký ngày 12 tháng 7 năm 1920
    (2 năm, 8 tháng và 5 ngày)
  • Hiệp ước Tartu (Nga – Phần Lan)
    Ký ngày 14 tháng 10 năm 1920
    (2 năm, 11 tháng và 1 tuần)
  • Hòa ước Latvia – Xô viết
    Ký ngày 11 tháng 8 năm 1920
    (2 năm, 9 tháng và 4 ngày)
  • Hòa ước Riga
    Ký ngày 17 tháng 12 năm 1921
    (3 năm, 10 tháng, 1 tuần và 3 ngày)
  • Hiệp ước Kars
    Ký ngày 13 tháng 10 năm 1921
    (3 năm, 10 tháng và 6 ngày)
Địa điểm
Lãnh thổ cũ của Đế quốc Nga, Galicia, Mông Cổ, Tuva, Ba Tư
Kết quả

Phe Bolshevik chiến thắng:

Chiến thắng một phần cho một số phe ly khai thành công:

Tham chiến
Cũng gồm:

  • Hỗ trợ bởi:
  • Trung Hoa cộng sản
    (1917–23)
  • Quân đoàn Súng trường Latvia Đỏ
    (1917–20)
  •  Litva[b]
    (1919–20)
  • CHND Mông Cổ
    (1920–23)

Cũng gồm:
  • Chính phủ Địa phương Lâm thời khu vực Ural
    (1918)
  • Chính phủ Siberia ở Omsk
    (1918)
  • Chính phủ Siberia ở Vladivostok
    (1918)
  • Komuch
    (1918)
  • Bắc Nga
    (1918, 1918–20)
  • Tây Bắc Nga (1918–19)
  • Krym
    (1918–19)
  • Cộng hòa Don Cộng hòa Don
    (1918–20)
  • Cộng hòa Kuban
    (1918–20)

Cũng gồm:
  • Belarus
    (1918–20)
  • Tây Ukraina
    (1918–19)
  • Trung Litva
    (1920–22)
  • Moldavia
    (1917–18)
  • Ngoại Kavkaz
    (1918)
  • Cộng hòa Dân chủ Gruzia Gruzia
    (1918–21)
  • Armenia
    (1918–20; 1921)
  • Turkestan
    (1917–18)
  • Trung Caspi
    (1918)
  • Aras
    (1918–19)
  • Tiểu quốc Hồi giáo Kavkaz
    (1919–20)
  • Azerbaijan
    (1918–20)
  • Bắc Kavkaz
    (1917–21)
  • Ukraina Lục
    (1918–22)
  • Buryat-Mongolia
    (1917–21)
  • Yakut
    (1918)
  • Altay
    (1917–20; 1921–22)
  • Karelia
    (1918–20; 1920; 1920–23)
  • Bắc Ingria
    (1919–20)
  • Basmachi
    (1918–22)
  • Bukhara
    (1920)
  • Khiva
    (1918–20)

Cũng gồm:
Hiệp đồng:
  • Vương quốc Ba Lan
    (1917–18)
  • Vương quốc Phần Lan
    (1918)
  • Vương quốc Litva
    (1918)
  • Belarus
    (1918–19)
  • Quốc gia Ukraina
    (1918)
  • Cộng hòa Dân chủ Gruzia Gruzia
    (1918)
  • Landeswehr
    (1918–20)
  • Bermontia
    (1918–20)[j]
Chỉ huy và lãnh đạo
Vladimir Lenin
Lev Trotsky
Jukums Vācietis
Yakov Sverdlov
Sergey Kamenev
Nikolai Podvoisky
Iosif Stalin
Yukhym Medvedev
Vilhelm Knorin
Alexander Krasnoshchyokov
Alexander Kerensky Đầu hàng
Alexander Kolchak Hành quyết
Lavr Kornilov 
Anton Denikin
Pyotr Wrangel
Nikolai Yudenich
Grigory Semyonov
Yevgeny Miller
Cộng hòa Don Pyotr Krasnov
R. von Ungern Hành quyết
Ba Lan Józef Piłsudski
C.G.E. Mannerheim
Symon Petliura
Konstantin Päts
Jānis Čakste
Antanas Smetona
S. Tikhonov
Cộng hòa Dân chủ Gruzia Noe Zhordania
A. Khatisian
Nasib Yusifbeyli
Vladimir Volsky
Maria Spiridonova
Nykyfor Hryhoriv 
Nestor Makhno
Stepan Petrichenko
và nhiều nhân vật khác
Otani Kikuzo
Edmund Ironside
William S. Graves
Tiệp Khắc Radola Gajda
Maurice Janin
và nhiều nhân vật khác
Đế quốc Đức H. von Eichhorn 
Đế quốc Ottoman Nuri Pasha
Jan Sierada
Pavlo Skoropadskyi
P. Bermondt-Avalov
và nhiều nhân vật khác
Lực lượng

Ở từng địa phương:
  • AFSR: 270.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Siberia: 60.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Komuch: 30.000 (đỉnh điểm)
  • Đạo quân Tây Bắc: 18.500 (đỉnh điểm)
  • Đạo quân Bắc: 54.700 (đỉnh điểm)
  • Đạo quân Tây: 48.000 (đỉnh điểm)
  • Đạo quân Orenburg: 25.000 (đỉnh điểm)
  • Đạo quân Ural: 17.200 (đỉnh điểm)

  • Lục quân Nhật: 70.000 (đỉnh điểm)
  • Binh đoàn Tiệp Khắc: 50.000 (đỉnh điểm)
Cũng gồm:
  • Hoa Kỳ AEF, Siberia:
    7.950
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lục quân Anh:
    57.636[5]
  • Vương quốc România Lục quân Rumani:
    50.000
  • Pháp Lục quân Pháp:
    15.600
  •  Lục quân Hy Lạp:
    23.000
  • Canada CSEF:
    ~5.000
  • Hoa Kỳ AEF, Bắc Nga:
    5.000
  • Legione Redenta:
    2.500
  • Quân Bắc Dương:
    2.300
  • Vương quốc Serbia Lục quân Serbia:
    2.000
  • Lục quân Ấn Độ thuộc Anh:
    950
  • Lục quân Úc:
    150
  • Lục quân Ba Lan: ~1.000.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Phần Lan:
    90.000 (đỉnh điểm)
Cũng gồm:
  • Lục quân Ukraina: 100.000 (đỉnh điểm)

    Hỗ trợ bởi:

  • Lục quân Hungary:
    30.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Latvia:
    69.232 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Estonia:
    86.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Litva:
    20.000 (đỉnh điểm)
  • Tình nguyên quân Phần Lan:
    8.000 (đỉnh điểm)
  • Quân du kích trong rừng:
    2.000 (đỉnh điểm)
  • Lữ đoàn Thụy Điển:
    1.000 (đỉnh điểm)

Cũng gồm:
  • Lính tình nguyện Saxon:
    10.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Kavkaz:
    20.000 (đỉnh điểm)
  • Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ:
    20,000 (đỉnh điểm)
  • Sư đoàn Sắt:
    14.000 (đỉnh điểm)
  • Landeswehr:
    10.500 (đỉnh điểm)
  • Bermontia:
    50.000 (đỉnh điểm)

Nội chiến Nga (tiếng Nga: Гражданская война в России; Grazhdanskaya voyna v Rossii) kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10 theo lịch Nga cũ) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.[6]

Bối cảnh

Diễn biến

Chú thích

  1. ^ Giai đoạn chính kết thúc ngày 25 tháng 10 năm 1922. Các cuộc nổi dậy chống Bolshevik tiếp diễn ở Trung Á và ở Viễn Đông xuyên suốt thập niên 20 và 30.
  2. ^ Chiến tranh Xô viết-Ba Lan.
  3. ^ Nội chiến Phần Lan
  4. ^ Chiến tranh Ba Lan-Xô viết
  5. ^ Phong trào Basmachi
  6. ^ Liên kết với Bolshevik cho tới Tháng 3 năm 1918 nhưng chia tách sau khi Hiệp ước Brest-Litovsk được ký kết. Hầu hết đảng viên SR tả khuynh chống lại phái Bolshevik sau đó, song một số ít vẫn theo Bolshevik.
  7. ^ Liên minh với phái Bolshevik cho tới năm 1919; về sau chống lại.
  8. ^ Liên minh với phái Bolshevik cho tới năm 1920; về sau chống lại.
  9. ^ Nhật Bản đóng quân tại Bắc Sakhalin cho tới năm 1925.
  10. ^ Liên minh chính thức với Quốc gia Nga và không chính thức với Đế quốc Đức

Tham khảo

  1. ^ Mawdsley, Evan (2007). The Russian Civil War. New York: Pegasus Books. ISBN 9781681770093.
  2. ^ Последние бои на Дальнем Востоке. М., Центрполиграф, 2005.
  3. ^ Erickson 1984, tr. 763.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFErickson1984 (trợ giúp)
  4. ^ Belash, Victor & Belash, Aleksandr, Dorogi Nestora Makhno, p. 340
  5. ^ Damien Wright, Churchill's Secret War with Lenin: British and Commonwealth Military Intervention in the Russian Civil War, 1918–20, Solihull, UK, 2017, pp. 394, 526–528, 530–535; Clifford Kinvig, Churchill's Crusade: The British Invasion of Russia 1918–1920, London 2006, ISBN 1-85285-477-4, p. 297; Timothy Winegard, The First World Oil War, University of Toronto Press (2016), p. 229
  6. ^ Mawdsley, pp. 3, 230

Thư mục

  • Benvenuti, Francesco (1988). The Bolsheviks and the Red Army, 1918-1922 [Đảng Bolshevik và Hồng quân, 1918-1922]. Christopher Woodall biên dịch. New York và New Rochelle: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. ISBN 0-521-25771-9.
  • Bubnov, A.S.; Kamenev, S.S.; Tukhachevsky, M.N.; Eideman, R.P. (2020). The Russian Civil War, 1918–1921: An Operational-Strategic Sketch of the Red Army's Combat Operations [Nội chiến Nga, 1918–1921: Một phác thảo chiến lược về các chiến dịch quân sự của Hồng quân]. Richard W. Harrison biên dịch. Hoa Kỳ: Casemate Publishers. ISBN 9781952715051.
  • Budnitskii, Oleg (2012). Russian Jews Between the Reds and the Whites, 1917-1920 [Người Do Thái Nga giữa Hồng phái và Bạch phái, 1917-1920]. Timothy J. Portice biên dịch. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Pennsylvania. ISBN 9780812208146.
  • Bullock, David (2012). The Russian Civil War 1918–22 [Nội chiến Nga 1918–22]. Anh: Bloomsbury Publishing. ISBN 9781846038044.
  • Brovkin, Vladimir N. (1994). Behind the Front Lines of the Civil War: Political Parties and Social Movements in Russia, 1918-1922 [Phía sau tiền tuyến của cuộc Nội chiến: Các đảng chính trị và phong trào xã hội ở Nga, 1918-1922]. New Jersey: Nhà xuất bản Đại học Princeton. ISBN 0-691-03278-5.
  • Carley, Michael Jabara (1983). Revolution and Intervention: The French Government and the Russian Civil War 1917-1919 [Cách mạng và can thiệp: Chính phủ Pháp và Nội chiến Nga 1917-1919]. Canada: Nhà xuất bản Đại học McGill-Queen. ISBN 0-7735-0408-7.
  • Engelstein, Laura (2018). Russia in Flames: War, Revolution, Civil War, 1914-1921 [Nga trong biển lửa: Chiến tranh, Cách mạng, Nội chiến, 1914-1921]. Anh: Nhà xuất bản Đại học Oxford. ISBN 9780199794218.
  • Foglesong, David S. (1995). America's Secret War Against Bolshevism: U.S. Intervention in the Russian Civil War, 1917-1920 [Cuộc chiến bí mật của Mỹ chống lại chủ nghĩa Bolshevik: Can thiệp của Hoa Kỳ trong Nội chiến Nga, 1917-1920]. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học North Carolina. ISBN 9781469611136.
  • Foley, Michael (2018). Russian Civil War: Red Terror, White Terror, 1917–1922 [Nội chiến Nga: Khủng bố Đỏ, Khủng bố Trắng, 1917–1922]. Anh: Pen & Sword Books. ISBN 9781526728623.
  • Holquist, Peter (2002). Making War, Forging Revolution: Russia’s Continuum of Crisis, 1914-1921 [Gây chiến, rèn cách mạng: Dãy khủng hoảng của Nga, 1914-1921]. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Havard. ISBN 9780674009073.
  • Kenez, Peter (2008). Red Advance, White Defeat: Civil War in South Russia, 1919–1920 [Hồng phái tiến bước, Bạch phái lui bước: Nội chiến ở Nam Nga, 1919–1920]. Hoa Kỳ: New Academia Publishing. ISBN 9781955835176.
  • Khodjakov, Mikhail V. (2014). Alex Lane (biên tập). Money of the Russian Revolution, 1917-1920 [Tiền tệ của Cách mạng Nga, 1917-1920]. Anh: Cambridge Scholars Publisher. ISBN 9781443871471.
  • Laruelle, Marlene; Karnysheva, Margarita (2020). Memory Politics and the Russian Civil War: Reds Versus Whites [Chính trị ký ức và Nội chiến Nga: Hồng phái đấu Bạch phái]. Anh: Bloomsbury Publishing. ISBN 9781350149977.
  • Lincoln, W. Bruce (1989). Red Victory: A History of the Russian Civil War [Chiến thắng Đỏ: Một lịch sử của Nội chiến Nga]. Hoa Kỳ: Simon and Schuster. ISBN 0-671-73286-2.
  • Mawdsley, Evan (2008). The Russian Civil War [Nội chiến Nga]. Anh: Birlinn. ISBN 9781843410416.
  • Moffat, I. (2015). The Allied Intervention in Russia, 1918-1920: The Diplomacy of Chaos [Can thiệp của Đồng minh tại Nga, 1918-1920: Ngoại giao hỗn loạn]. Anh: Palgrave Macmillan. ISBN 9781137435736.
  • Murphy, A.B.; Swain, Geoffrey; Myshov, N.A.; Butt, V.P. (2016). The Russian Civil War: Documents from the Soviet Archives [Nội chiến Nga: Tư liệu từ kho lưu trữ Xô viết]. Anh: Palgrave Macmillan UK. ISBN 9781349250264.
  • Novikova, Li︠u︡dmila Gennadʹevna (2018). An Anti-Bolshevik Alternative: The White Movement and the Civil War in the Russian North [Một phương án thay thế chống Bolshevik: Phòng trào Bạch vệ và Nội chiến ở Bắc Nga]. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Wisconsin. ISBN 9780299317409.
  • Pereira, Norman G. O. (1996). White Siberia: The Politics of Civil War [Siberia Trắng: Chính trị của Nội chiến]. Buffalo, Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học McGill-Queen. ISBN 9780773513495.
  • Rabinowitch, Alexander (2008). The Bolsheviks in Power: The First Year of Soviet Rule in Petrograd [Đảng Bolshevik lên cầm quyền: Năm đầu tiên của chính quyền Xô viết tại Petrograd]. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Indiana. ISBN 9780253220424.
  • Raleigh, Donald J. (2021). Experiencing Russia's Civil War: Politics, Society, and Revolutionary Culture in Saratov, 1917-1922 [Trải nghiệm Nội chiến Nga: Chính trị, Xã hội, và Văn hóa cách mạng ở Saratov, 1917-1922]. Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Princeton. ISBN 9781400843749.
  • Richard, Carl J. (2013). When the United States Invaded Russia: Woodrow Wilson's Siberian Disaster [Khi Hoa Kỳ xâm lược Nga: Thảm họa Siberia của Woodrow Wilson]. New York: Rowman & Littlefield Publishers. ISBN 978-1-4422-1990-8.
  • Ryan, James (2012). Lenin's Terror: The Ideological Origins of Early Soviet State Violence [Khủng bố của Lenin: Nguồn gốc ý thức hệ của bạo lực nhà nước Xô viết sơ kỳ]. London và New York: Routledge. ISBN 978-0-415-67396-9.
  • Smele, Jonathan (2016). The "Russian" Civil Wars, 1916-1926: Ten Years That Shook the World [Các cuộc nội chiến "Nga", 1916-1926: Mười năm rung chuyển thế giới]. Anh: Nhà xuất bản Đại học Oxford. ISBN 9780190613211.
  • —— (2015). Historical Dictionary of the Russian Civil Wars, 1916-1926 [Từ điển lịch sử về Nội chiến Nga, 1916-1926]. Anh: Rowman & Littlefield Publishers. ISBN 9781442252813.
  • Smith, S. A. (2017). Russia in Revolution: An Empire in Crisis, 1890 to 1928 [Nước Nga Cách mạng: Một đế chế lâm khủng hoảng, 1890 tới 1928]. Anh: OUP Oxford. ISBN 9780191054044.
  • Swain, Geoffrey (2013). The Origins of the Russian Civil War [Các nguồn gốc của Nội chiến Nga]. Anh: Taylor & Francis. ISBN 9781317899129.
  • Wade, Rex A. (2001). The Bolshevik Revolution and Russian Civil War [Cách mạng Bolshevik và Nội chiến Nga]. Anh: Bloomsbury Academic. ISBN 9780313299742.
  • Wright, Damien (2017). Churchill's Secret War With Lenin: British and Commonwealth Military Intervention in the Russian Civil War, 1918–20 [Cuộc chiến bí mật của Churchill với Lenin: Vương quốc Anh và can thiệp quân sự của Khối Thịnh vượng chung trong Nội chiến Nga, 1918–20]. Anh: Helion Limited. ISBN 9781913118112.

Liên kết ngoài

Thư viện tài nguyên ngoại văn về
Nội chiến Nga
  • Tài nguyên trong thư viện của bạn
  • Tài nguyên trong thư viện khác
  • "BBC History of the Russian Revolution" (ngày 3 tháng 2 năm 2007)
  • "Russian Civil War" Lưu trữ 2010-12-05 tại Wayback Machine (Spartacus History, downloaded ngày 3 tháng 1 năm 2006)
  • "Russian Civil War Polities" (World Statesmen.org, downloaded ngày 16 tháng 2 năm 2007)
  • x
  • t
  • s
Các cuộc xung đột vũ trang liên quan đến Nga (bao gồm thời kỳ Đế quốc NgaLiên Xô)
Liên quan
  • Chiến tranh cận đại
  • Lịch sử quân sự Nga
  • Lịch sử quân sự Đế quốc Nga
  • Lịch sử quân sự Liên Xô
  • Lịch sử quân sự Liên bang Nga
  • Xung đột hậu Xô viết
  • Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
Danh sách
Nội bộ
Nước Nga
Sa hoàng
  • Chiến tranh Nga-Krym
  • Chiến tranh Nga-Kazan
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển (1554–1557)
  • Chiến tranh Livonija
  • Nga chinh phục Siberia (1580–1747)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1568–1570)
  • Chiến tranh Nga-Thụy Điển (1590–1595)
  • Chiến tranh Ba Lan–Muscovy (1605–1618) và Thời kì Đại Loạn
  • Chiến tranh Ingria
  • Chiến tranh Smolensk
  • Chiến tranh Nga-Ba Tư (1651–1653)
  • Xung đột biên giới Nga–Thanh
  • Chiến tranh Nga-Ba Lan (1654–1667)
  • Đại hồng thủy
  • Chiến tranh Thụy Điển–Đan Mạch (1658–1660)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1676–1681)
  • Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1686–1700)
Thế kỷ
18–19
Thế kỷ
20
Thế kỷ
21
  • x
  • t
  • s
Châu Âu – Trung Đông – Châu Phi – Châu Á-Thái Bình Dương – Đại Tây Dương – Địa Trung Hải
Tham chiến
Đế quốc Nga/Chính phủ Lâm thời Nga • Đế quốc Pháp: Pháp, Việt Nam • Đế quốc Anh: Anh, Úc, Canada, Ấn Độ, New Zealand, Newfoundland, Nam Phi • Ý • Romania • Hoa Kỳ • Serbia • Bồ Đào Nha • Trung Quốc • Nhật Bản • Bỉ • Montenegro • Hy Lạp • Armenia • Brazil
Đế quốc Đức • Đế quốc Áo-Hung • Đế quốc Ottoman • Bulgaria
Diễn biến
Trước chiến tranh
Mở màn
Nguyên nhân sâu xa • Vụ ám sát Đại vương công Franz Ferdinand • Khủng hoảng Tháng Bảy
1914
1915
Trận Ypres lần thứ hai • Chiến dịch Gallipoli • Trận Isonzo • Đại Rút lui • Chiếm Serbia • Cuộc vây hãm Kut
1916
Chiến dịch Erzerum • Trận Verdun • Chiến dịch tấn công hồ Naroch • Trận Asiago • Trận Jutland • Trận Somme • Cuộc tổng tấn công của Brusilov • Chiếm Romania
1917
Baghdad thất thủ • Hoa Kỳ tham chiến • Trận Arras thứ hai • Cuộc tổng tấn công của Kerensky • Trận Ypres thứ ba • Trận Caporetto • Trận Cambrai
1918
Hiệp định đình chiến Erzincan • Hòa ước Brest-Litovsk • Tổng tấn công Mùa xuân • Tổng tấn công Một trăm ngày • Tổng tấn công Meuse-Argonne • Trận Baku • Trận Megiddo • Trận Vittorio Veneto • Đình chiến với Đức • Đình chiến với Đế quốc Ottoman
Các sự kiện khác
Bạo loạn Maritz (1914–1915) • Angola (1914–1915) • Âm mưu Hindu–Đức (1914–1919) • Khởi nghĩa Ireland (1916) • Cách mạng Nga (1917) • Nội chiến Phần Lan (1918)
Sau chiến tranh
Nội chiến Nga (1917–1921) • Chiến tranh giành độc lập Ukraina (1917–1921) • Chiến tranh Armenia–Azerbaijan (1918–1920) • Chiến tranh Georgia–Armenia (1918) • Cách mạng và can thiệp tại Hungary (1918–1920) • Cách mạng Đức (1918–1919) • Chiến tranh Hungary-Romania (1918–1919) • Khởi nghĩa Wielkopolska (1918–1919) • Chiến tranh giành độc lập Estonia (1918–1920) • Chiến tranh giành độc lập Latvia (1918–1920) • Chiến tranh giành độc lập Lithuania (1918–1920) • Chiến tranh Anh-Afghanistan lần thứ ba (1919) • Chiến tranh Ba Lan–Ukraina (1918–1919) • Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919–1921) • Chiến tranh giành độc lập Ireland (1919–1921) • Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ và Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ (1919–1923) • Chiến tranh Ba Lan-Lithuania (1920) • Nga Xô viết xâm lược Georgia (1921) • Nội chiến Ireland (1922–1923)
Khía cạnh khác
Tổng quan
Giao tranh quân sự • Hải chiến • Không chiến • Ném bom chiến lược • Mật mã • Sử dụng ngựa • Hơi độc • Đường xe lửa • Khoa học kỹ thuật • Chiến tranh chiến hào • Chiến tranh toàn diện • Danh sách các cựu binh sống sót của Chiến tranh thế giới thứ nhất
Các ảnh hưởng/
Tội ác chiến tranh
Thương vong • Bệnh cúm Tây Ban Nha • Vụ thảm sát Bỉ • Dân Ottoman: (Diệt chủng Armenia • Diệt chủng Assyria • Diệt chủng Hy Lạp) • Phụ nữ • Văn học
Hiệp ước/
Hòa ước
Chia cắt đế quốc Ottoman • Sykes-Picot • St.-Jean-de-Maurienne • Pháp-Armenia • Damascus • Hội nghị hòa bình Paris • Hòa ước Brest-Litovsk • Hòa ước Lausanne • Hòa ước London • Hòa ước Neuilly • Hòa ước St. Germain • Hòa ước Sèvres • Hòa ước Trianon • Hòa ước Versailles
Kết quả
Thể loại  • Chủ đề • Dự án
 Từ điển •  Thông tin •  Danh ngôn •
 Văn kiện và tác phẩm •  Hình ảnh và tài liệu •  Tin tức