Matsumoto Yamaga FC

Matsumoto Yamaga F.C.
松本山雅FC
Logo
Tên đầy đủMatsumoto Yamaga Football Club
Biệt danhPtarmigans, Gans
Thành lập1965; 59 năm trước (1965)
SânSân vận động Matsumoto
(Alwin)
Matsumoto, Nagano
Sức chứa20,396
Chủ tịch điều hànhNhật Bản Hiroshi Otsuki
Người quản lýNhật Bản Yasuharu Sorimachi
Giải đấuJ3 League
20239.
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Câu lạc bộ bóng đá Matsumoto Yamaga (松本山雅フットボールクラブ, Matsumoto Yamaga Futtobōru Kurabu?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản có trụ sở tại Matsumoto, Nagano. Họ hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1, sau lần đầu thăng hạng đấu cao nhất năm 2014 khi kết thúc ở vị trí á quân J. League Hạng 2. Trước đó họ lần đầu lên hạng J. League Hạng 2năm 2011.

Biệt danh của họ Ptarmigans (ターミガンズ, Tāmiganzu?) (hay ngắn gọn là Gans (ガンズ, ganzu?)), loài chim biểu tượng của Nagano.

Lịch sử

Câu lạc bộ thành lập năm 1965 bởi những cầu thủ đại diện cho tỉnh Nagano. Các cầu thủ hay tới quán cà phê có tên Yamaga ở trước ga đường sắt Matsumoto và ban đầu họ được gọi đơn giản là Câu lạc bộ Yamaga. Năm 2004, họ đổi tên thành Matsumoto Yamaga FC khi tổ chức phi lợi nhận Alwin Sports Project hỗ trợ câu lạc bộ trong việc lên chơi tại J. League.

Mùa giải 2007 và 2008 họ lần lượt xếp thứ nhất và thứ tư tại Giải Hokushin'etsu Hạng Nhất, nhưng không thể giành quyền lên Japan Football League sau khi bị loại từ vòng bảng của VCK Giải các khu vực. Cũng trong năm 2008 họ tham Cúp Hoàng đế, họ đánh bại cựu vô địch Nhật Bản Shonan Bellmare ở vòng 3 trên chấm luân lưu, và sau đó bị loại sau khi thua 8–0 trước Vissel Kobe.

Mùa 2009 mang đến những cảm xúc trái chiều, họ chỉ kết thúc ở vị trí thứ tư tại giải khu vực nhưng đã loại Urawa Red Diamonds khỏi Cúp Hoàng đế ở vòng hai, đó là chiến thắng lớn nhất của họ từ trước tới nay.

Với việc giành chức vô địch Shakaijin Cup, họ giành quyền thi đấu tại VCK các khu vực toàn quốc và giành quyền lên chơi tại Japan Football League. Năm 2010, họ giành vị trí thứ 7 ở mùa giải hạng ba đầu tiên.

Năm 2011, dù gặp khó khăn do động đất và sóng thần Tōhoku và kết quả bất lợi trước Sony Sendai, Yamaga vẫn giành được vị trí thứ 4 và lên J. League Hạng 2.

Sau ba mùa giải họ lên J1 League, nhưng xuống hạng chỉ sau một mùa.

Sân vận động

Sân vận động Matsumoto (Alwin)

Sân nhà của Matsumoto Yamaga là Sân vận động Matsumoto (còn biết đến là Alwin) nằm tại Kambayashi ở thành phố Matsumoto. Sân có sức chứa 20,000 chỗ (16,000 chỗ ngồi và 4,000 chỗ đứng).[1] Đây là địa điểm thể thao lớn thứ ba tại Nagano.

Kết quả

Kết quả thi đấu theo mùa
Mùa giải Giải đấu # Điểm Tr T H B BT BB HS Cúp Hoàng đế
1975 Hokushin'etsu 6 7 8 3 1 4 14 13 +1 Không vượt qua vòng loại
1976 6 8 9 2 4 3 17 14 +3 Không vượt qua vòng loại
1977 8 7 9 2 3 4 17 22 -5 Không vượt qua vòng loại
1978 10 2 9 1 0 8 9 27 -18 Không vượt qua vòng loại
1979 2 13 9 6 1 2 18 11 +7 Không vượt qua vòng loại
1980 4 14 9 6 2 1 19 8 +11 Không vượt qua vòng loại
1981 3 11 9 5 1 3 15 9 +6 Không vượt qua vòng loại
1982 5 9 9 4 1 4 11 10 +1 Không vượt qua vòng loại
1983 7 7 9 2 3 4 12 14 -2 Không vượt qua vòng loại
1984 7 7 9 2 3 4 13 15 -2 Không vượt qua vòng loại
1985 1 15 9 7 1 1 23 7 +16 Không vượt qua vòng loại
1986 4 10 9 4 2 3 21 13 +8 Không vượt qua vòng loại
1987 4 10 9 4 2 3 12 11 +1 Không vượt qua vòng loại
1988 3 11 9 4 3 2 19 8 +11 Không vượt qua vòng loại
1989 2 13 9 6 1 2 17 10 +7 Không vượt qua vòng loại
1990 4 10 9 3 4 2 16 14 +2 Không vượt qua vòng loại
1991 5 9 9 4 1 4 17 12 +5 Không vượt qua vòng loại
1992 5 11 9 4 3 2 15 12 +3 Không vượt qua vòng loại
1993 6 9 9 3 3 3 15 17 -2 Không vượt qua vòng loại
1994 5 9 9 2 5 2 11 13 -2 Không vượt qua vòng loại
1995 6 8 9 2 2 5 8 14 -6 Không vượt qua vòng loại
1996 5 11 9 3 2 4 9 19 -10 Không vượt qua vòng loại
1997 8 7 9 2 1 6 11 23 -12 Vòng 1
1998 3 12 8 4 - 4 17 24 -7 Không vượt qua vòng loại
1999 9 4 9 2(1) - 7 4 29 -25 Không vượt qua vòng loại
2000 8 3 8 1 0 7 6 18 -12 Không vượt qua vòng loại
2001 9 2 8 0 2 6 4 24 -20 Không vượt qua vòng loại
2002 8 9 9 3 1 5 12 18 -6 Không vượt qua vòng loại
2003 9 7 12 1 4 7 13 42 -29 Không vượt qua vòng loại
2004 Hokushin'etsu Div.2 6 14 14 4 2 8 16 27 -11 Không vượt qua vòng loại
2005 1 27 13 8 3 2 36 11 +25 Không vượt qua vòng loại
2006 Hokushin'etsu Div.1 2 34 14 11 1 2 34 10 +24 Vòng 2
2007 1 31 14 10 1 3 47 15 +32 Không vượt qua vòng loại
2008 4 24 14 7 3 4 31 18 +13 Vòng 4
2009 4 29 14 9 2 3 40 14 +26 Vòng 3
2010 Football League 7 52 34 15 7 12 48 41 +7 Vòng 2
2011 4 59 34 17 8 8 60 38 +22 Vòng 4
2012 J. League Div. 2 12 59 42 15 14 13 46 43 +3 Vòng 2
2013 7 66 42 19 9 14 54 54 0 Vòng 3
2014 2 83 42 24 11 7 65 35 +30 Vòng 3
2015 J. League Div. 1 16 28 34 7 7 20 30 54 -24 Vòng 4

Danh hiệu

Đội hình hiện tại

Tính tới 9 tháng 9 năm 2015

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Tomohiko Murayama
2 HV Nhật Bản Yuki Okubo
3 HV Nhật Bản Hayuma Tanaka
4 HV Nhật Bản Masaki Iida
5 TV Nhật Bản Yudai Iwama
6 HV Nhật Bản Shunsuke Iwanuma
7 TV Brasil Eric
8 TV Nhật Bản Yuzo Iwakami
9 Brasil Obina
10 Nhật Bản Shogo Shiozawa
11 TV Nhật Bản Kohei Kiyama
13 HV Nhật Bản Keita Goto
14 Nhật Bản Tomoki Ikemoto
15 Brasil Willians
16 HV Nhật Bản Hiroshi Tetsuto
17 TV Nhật Bản Ryutaro Iio
18 Nhật Bản Yuki Natsume
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Nhật Bản Takayoshi Ishihara
21 TM Nhật Bản Tomoyuki Suzuki
22 TV Nhật Bản Naoki Maeda (mượn từ Tokyo Verdy)
23 TV Nhật Bản Kohei Kudo
24 HV Nhật Bản Masahiro Nasukawa
25 TM Nhật Bản Yuto Shirai
26 TV Hàn Quốc Kim Bo-Kyung
27 TV Nhật Bản Ryutaro Shibata
28 HV Nhật Bản Kenshiro Tanioku
30 HV Nhật Bản Ryusuke Sakai
32 Nhật Bản Tomoyuki Arata
35 TM Nhật Bản Niall Killoran
36 HV Nhật Bản Jun Ando
38 TV Nhật Bản Tatsuya Wada
39 Nhật Bản Yoshiro Abe
41 Nhật Bản Daiki Yagishita

Số áo treo

  • 12 – Cổ động viên câu lạc bộ (Cầu thủ thứ 12)

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Nhật Bản Kengo Nagai (tại Kataller Toyama)
HV Nhật Bản Shusaku Tokita (tại Azul Claro Numazu)
TV Nhật Bản Ryota Iwabuchi (tại FC Ryūkyū)
TV Nhật Bản Shuho Miyashita (tại Saurcos Fukui)
TV Nhật Bản Kohei Kurata (tại Azul Claro Numazu)
TV Nhật Bản Junto Matsushita (tại FC Machida Zelvia)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Hàn Quốc Park Kwang-Il (tại Mito Hollyhock)
TV Nhật Bản Hayato Michiue (tại Azul Claro Numazu)
TV Nhật Bản Nobuyuki Shiina (tại Kataller Toyama)
Nhật Bản Ryota Nakamura (tại FC Osaka)
Nhật Bản Yuki Kitai (tại Kataller Toyama)

Huán luyện viên

Huán luyện viên Quốc tịch Giai đoạn dẫn dắt
Keiju Karashima  Nhật Bản 2005–07
Hideo Yoshizawa  Nhật Bản 2008– 6/2011
Yoshiyuki Kato  Nhật Bản 6/2011 – 12/2011
Yasuharu Sorimachi  Nhật Bản 2012–

Tham khảo

  1. ^ 【松本平広域公園】 信州スカイパーク アルウィン (bằng tiếng Nhật). TOYBOX. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

  • (tiếng Nhật) Trang chủ

Bản mẫu:Matsumoto Yamaga F.C.

  • x
  • t
  • s
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Hạng đấu cao nhất, 1965–nay
Japan Soccer League
1965–1992
Japan Soccer League Hạng 1
từ 1972
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
J.League
1993–nay
J1 League
từ 1999
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ hai, 1972–nay
Japan Soccer League Hạng 2
1972–1992
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Japan Football League (cũ)
1992–1998
Japan Football League Hạng 1 (cũ)
1992–1993
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
J2 League
1999–nay
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ ba, 1992–1993, 1999–nay
Japan Football League Hạng 2 (cũ)
1992–1993
  • 1992
  • 1993
  • không có hạng đấu thứ ba quốc gia, 1994–1998
Japan Football League
1999–2013
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
J3 League
2014–nay
  • 2014
  • 2015
Hạng đấu cao thứ tư, 2014–nay
Japan Football League
2014–nay
  • 2014
  • 2015
Giải đấu cấp khu vực, 1966–nay
Giải khu vực Nhật Bản
1966–nay
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Cúp Thiên Hoàng, 1921–nay
Cúp Thiên Hoàng
1921–nay
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1940
  • Thế chiến II
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Cúp Liên đoàn, 1976–nay
JSL Cup
1976–1991
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
J.League Cup
1992–nay
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
J1 League
J2 League
J3 League
Tầm nhìn 100 năm
  • Azul Claro Numazu
  • Nara Club
  • Tonan Maebashi
  • Vanraure Hachinohe
  • Tochigi Uva
  • Tokyo Musashino City
  • FC Imabari
Japan Football League
  • Azul Claro Numazu
  • Briobecca Urayasu
  • Fagiano Okayama Next
  • MIO Biwako Shiga
  • Honda FC
  • Maruyasu Okazaki
  • Honda Lock
  • Nara Club
  • FC Osaka
  • ReinMeer Aomori
  • Ryutsu Keizai Dragons
  • Sony Sendai
  • Tochigi Uva
  • Vanraure Hachinohe
  • Verspah Oita
  • Tokyo Musashino City
Câu lạc bộ cũ
(từng tham dự giải toàn quốc)
  • Sagawa Printing
  • Fukushima FC
  • Arte Takasaki
  • Đội dự bị JEF
  • Sagawa Express Tokyo
  • NKK SC
  • Yokohama Flügels
  • ALO's Hokuriku
  • Jatco SC
  • Hagoromo Club
  • Toyota Higashi-Fuji
  • Vận tải Seino
  • Cosmo Oil Yokkaichi
  • Sagawa Shiga
  • Sagawa Express Osaka
  • Eidai SC
  • Teijin SC
  • Thép Nippon Yawata
  • Tosu Futures
  • Profesor Miyazaki
  • Đội U-22 J.League