Kate Winslet

Kate Elizabeth Winslet
CBE
Winslet tại Liên hoan phim Toronto 2017
Tên khai sinhKate Elizabeth Winslet
Sinh5 tháng 10, 1975 (48 tuổi)
Reading, Berkshire, Anh
Năm hoạt động1991 – nay
Hôn nhânJim Threapleton (1998 – 2001)
Sam Mendes (2003 – 2011)
Edward Abel Smith (2012 – nay)

Kate Elizabeth Winslet (CBE, /ˈwɪnzlət/;[1] sinh ngày 5 tháng 10 năm 1975) là một nữ diễn viên người Anh.[2] Cô được mọi người biết đến với khả năng diễn xuất đa dạng, trong đó phải kể đến vai diễn để đời của cô trong bộ phim Titanic giành đến 11 giải Oscar. Ở tuổi 22, cô trở thành nữ diễn viên trẻ nhất được 2 lần đề cử giải Oscar.

Năm 2009, cô giành Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho phim The Reader. Năm 2016, Kate Winslet đã giành được giải Quả cầu vàng đầu tiên năm nay dành cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong hạng mục phim điện ảnh nhờ vai diễn Joanna Hoffman trong bộ phim Steve Jobs. Ngoài ra, cô còn được hai giải Quả cầu vàng, giải Emmy và từng đoạt giải BAFTA, giải SAG và giải Grammy.

Thời gian đầu đời

Kate Winslet sinh ngày 5, tháng 10 năm 1975 tại thị trấn Reading, Berkshire, Vương quốc Anh. Cha mẹ của cô là Sally Anne và Roger John Winslet.[3][4] Cô là một người gốc Anh, đàng ngoại gốc Thụy Điển, đàng nội gốc Ai-len. Mẹ cô đã làm việc như một vú em và bồi bàn, và cha của cô, một diễn viên có cuộc sống chật vật, đã nhận những công việc cực nhọc để nuôi sống gia đình[5].[6] Ông bà ngoại của cô đều là diễn và điều hành công ty nhà hát Reading Repertory. Winslet có hai người chị, Anna và Beth, họ đều là diễn viên, và một người em trai tên Joss. Gia đình có của cải tài chính hạn chế, họ đã sống dựa vào những bữa ăn miễn phí và được ủng hộ bởi một tổ chức từ thiện tên là Actor's Charitable Trust[7]. Khi Winslet lên 10 tuổi, cha cô đa chấn thương nặng ở chân trong một cuộc đi chơi bằng thuyền và đã thấy nó khó khăn để làm việc, dẫn tới nhiều khó khăn tài chính hơn cho gia đình. Winslet đã nói rằng cha mẹ cô luôn luôn làm họ cảm thấy được chăm sóc và họ là một gia đình hạnh phúc.

Winslet đã nhập học trường tiểu học St Mary và All Saint's Church. Cô sống trong một gia đình diễn viên đã truyền cảm hứng cho cô theo đuổi diễn xuất từ lúc nhỏ tuổi. Cô và những chị gái đã tham gia trong một sân khâu nghiệp dư biểu diễn tại trường hoặc tại một nhà hát địa phương tên là Foundations. Khi lên 5, Winslet xuất hiện sân khấu lần đầu với vai Mary trong tác phẩm Giáng sinh của trường cô.[8] Cô tự miêu tả bản thân mình là một đứa trẻ thừa cân; cô đã có biệt danh mỡ cá voi và bị bắt nạt cho vẻ bề ngoài ấy[9][10]. Cô dã nói cô sẽ không để điều ấy đánh bại bản thân.

Nền tảng

Lên 11 tuổi, Winslet được chấp nhận vào trường Redroofs Theatre Scholl trong Maidenhead. Ngôi trường cũng có chức năng như một trung tâm và đưa những sinh viên tới Luân Đôn để thử vai cho công việc diễn xuất. Cô đã xuất hiện trong quảng cáo cho Sugar Puffs và lồng tiếng cho các phim nước ngoài. Tại trường học, cô được làm head-girl và tham gia trong tác phẩm của Alice's Adventures in Wonderland và The Lion, the Witch and the Wardrobe, va đóng vai Wendy Darling trong Peter Pan. Cô làm việc đồng thời với Công ty Starmaker Theatre in Reading. Cô tham gia trên 20 tác phẩm sân khấu của họ, nhưng hiếm khi được chọn như một vai chính do cân nặng của cô. Tuy nhiên, cô đã đóng một vai chính tên là Miss Agatha Hannigan trong film Annie, Mother Wolf trong film The Jungle Book, và Lena Marelli trong Bugsy Malone. Cô cũng đóng vai khách mời trong một tập phim năm 1993 của bộ phim truyền hình y khoa Casualty

Đời tư

Kate Winslet năm 2013.

Kate Winslet gặp Stephen Tredre, mối tình đầu khi cô mới 15, còn anh 28 tuổi[11]. Năm 1997, Stephen Tredre chết vì ung thư xương[12]. Năm 1998, Kate kết hôn với James Threapleton, trợ lý đạo diễn của phim Hideous Kinky, có một cô con gái tên Mia vào tháng 10 năm 2000.

Sau cuộc chia tay ngày 13/12/2001, Kate Winslet đem lòng yêu đạo diễn 41 tuổi Sam Mendes, lên xe hoa vào năm 2003 và có với nhau một đứa con trai hai tuổi tên Joe.

Vai diễn

Phim ảnh
Năm Tên phim Vai diễn
1991 Dark Season Reet
1992 Get Back Eleanor Sweet
1994 Heavenly Creatures Juliet Hulme
1995 Kid in King Arthur's Court, AA Kid in King Arthur's Court Princess Sarah
1995 Sense and Sensibility Marianne Dashwood
1996 Jude Sue Bridehead
1996 Hamlet Ophelia
1997 Titanic Rose DeWitt Bukater
1998 Hideous Kinky Julia
1999 Faeries Brigid
1999 Holy Smoke! Ruth Barron
2000 Quills Madeleine 'Maddy' LeClerc
2001 Enigma Hester Wallace
2001 Christmas Carol: The Movie Belle
2001 Iris Young Iris Murdoch
2003 Life of David Gale, TheThe Life of David Gale Bitsey Bloom
2004 Eternal Sunshine of the Spotless Mind Clementine Kruczynski
2004 Finding Neverland Sylvia Llewelyn Davies
2005 Romance & Cigarettes Tula
2006 All the King's Men Anne Stanton
2006 Little Children Sarah Pierce
2006 Flushed Away Rita
2006 Holiday, TheThe Holiday Iris Simpkins
2006 Deep Sea 3D Narrator
2008 Fox and the Child, TheThe Fox and the Child Narrator
2008 Reader, TheThe Reader Hanna Schmitz
2008 Revolutionary Road April Wheeler
2010 Mildred Pierce Mildred Pierce Beragon
2015 Steve Jobs Joanna Hoffman

Thành tích

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "A Slate Show" With Stephen Colbert, Feat. Megan Thee Stallion, Tom Hanks And More, truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022
  2. ^ “Kate Winslet claims being English is a ticket to a US acting career”. The Independent (bằng tiếng Anh). 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ Editors, Biography com. “Kate Winslet”. Biography (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Family detective: Kate Winslet - Telegraph”. web.archive.org. 3 tháng 3 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ “Kate Winslet: 'I don't do theatre because I'm not prepared to miss my children's bedtime'”. www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Kate Winslet: girl interrupted”. www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ Feinberg, Scott; Feinberg, Scott (11 tháng 11 năm 2013). “'Labor Day' Star Kate Winslet on Defying Expectations, Onscreen and Off (Q&A)”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Kate Winslet: 'I still absolutely believe in true love'”. www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  9. ^ published, Evan Real (3 tháng 1 năm 2016). “Kate Winslet Opens Up About Being Bullied as a Kid: "I Was Teased for How I Looked"”. Marie Claire Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  10. ^ Nast, Condé (23 tháng 9 năm 2016). “Kate Winslet's "Sweet" Revenge”. British Vogue (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  11. ^ Reid, By Vicki (15 tháng 1 năm 1999). “Waving, not drowning”. the Guardian (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ “Film world acclaims writer's final act”. The Independent (bằng tiếng Anh). 11 tháng 9 năm 1999. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Kate Winslet trên IMDb
  • Kate Winslet trên Màn ảnh trực tuyến của Viện phim Anh
  • Kate Winslet trên trang TV.com
  • Kate Winslet tại AllMovie
Các giải thưởng
  • x
  • t
  • s
1928–1950
1951–1975
1976–2000
2001–nay
  • x
  • t
  • s
Giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phim truyền hình ngắn xuất sắc nhất
  • x
  • t
  • s
1943–1960
  • Katina Paxinou (1943)
  • Agnes Moorehead (1944)
  • Angela Lansbury (1945)
  • Anne Baxter (1946)
  • Celeste Holm (1947)
  • Ellen Corby (1948)
  • Mercedes McCambridge (1949)
  • Josephine Hull (1950)
  • Kim Hunter (1951)
  • Katy Jurado (1952)
  • Grace Kelly (1953)
  • Jan Sterling (1954)
  • Marisa Pavan (1955)
  • Eileen Heckart (1956)
  • Elsa Lanchester (1957)
  • Hermione Gingold (1958)
  • Susan Kohner (1959)
  • Janet Leigh (1960)
1961–1980
  • Rita Moreno (1961)
  • Angela Lansbury (1962)
  • Margaret Rutherford (1963)
  • Agnes Moorehead (1964)
  • Ruth Gordon (1965)
  • Jocelyne LaGarde (1966)
  • Carol Channing (1967)
  • Ruth Gordon (1968)
  • Goldie Hawn (1969)
  • Karen Black/Maureen Stapleton (1970)
  • Ann-Margret (1971)
  • Shelley Winters (1972)
  • Linda Blair (1973)
  • Karen Black (1974)
  • Brenda Vaccaro (1975)
  • Katharine Ross (1976)
  • Vanessa Redgrave (1977)
  • Dyan Cannon (1978)
  • Meryl Streep (1979)
  • Mary Steenburgen (1980)
1981–2000
2001–2020
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh cho Nữ diễn viên phim ngắn truyền hình nổi bật

Joanne Woodward (1994) · Alfre Woodard (1995) · Kathy Bates (1996) · Alfre Woodard (1997) · Angelina Jolie (1998) · Halle Berry (1999) · Vanessa Redgrave (2000) · Judy Davis (2001) · Stockard Channing (2002) · Meryl Streep (2003) · Glenn Close (2004) · S. Epatha Merkerson (2005) · Helen Mirren (2006) · Queen Latifah (2007) · Laura Linney (2008) · Drew Barrymore (2009) · Claire Danes (2010) · Kate Winslet (2011) · Julianne Moore (2012) · Helen Mirren (2013) · Frances McDormand (2014) · Queen Latifah (2015)

  • x
  • t
  • s

Dianne Wiest (1994) · Kate Winslet (1995) · Lauren Bacall (1996) · Kim Basinger/Gloria Stuart (1997) · Kathy Bates (1998) · Angelina Jolie (1999) · Judi Dench (2000) · Helen Mirren (2001) · Catherine Zeta-Jones (2002) · Renée Zellweger (2003) · Cate Blanchett (2004) · Rachel Weisz (2005) · Jennifer Hudson (2006) · Ruby Dee (2007) · Kate Winslet (2008) · Mo'Nique (2009) · Melissa Leo (2010) · Octavia Spencer (2011) · Anne Hathaway (2012) · Lupita Nyong'o (2013) · Patricia Arquette (2014) · Alicia Vikander (2015)

  • x
  • t
  • s
Danh sách đầy đủ ·

(1943–1960) · (1961–1980) · (1981–2000) · (2001–hiện tại)

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
1952–1967
Anh Quốc
Ngoại quốc
1968–nay
  • x
  • t
  • s
1943-1975
1976-2000
2001-nay
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
1976–2000
2001–nay
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • Monica Maughan (1971)
  • Jacki Weaver (1972)
  • Judy Morris (1973)
  • Julie Dawson (1974/1995)
  • Helen Morse (1976)
  • Pat Bishop (1977)
  • Angela Punch McGregor (1978)
  • Michele Fawdon (1979)
  • Tracy Mann (1980)
  • Judy Davis (1981)
  • Noni Hazlehurst (1982)
  • Wendy Hughes (1983)
  • Angela Punch McGregor (1984)
  • Noni Hazlehurst (1985)
  • Judy Davis (1986)
  • Judy Davis (1987)
  • Nadine Garner (1988)
  • Meryl Streep (1989)
  • Catherine McClements (1990)
  • Sheila Florance (1991)
  • Lisa Harrow (1992)
  • Holly Hunter (1993)
  • Toni Collette (1994)
  • Jacqueline McKenzie (1995)
  • Judy Davis (1996)
  • Pamela Rabe (1997)
  • Deborah Mailman (1998)
  • Sacha Horler (1999)
  • Pia Miranda (2000)
  • Kerry Armstrong (2001)
  • Maria Theodorakis (2002)
  • Toni Collette (2003)
  • Abbie Cornish (2004)
  • Cate Blanchett (2005)
  • Emily Barclay (2006)
  • Joan Chen (2007)
  • Monic Hendrickx (2008)
  • Frances O'Connor (2009)
  • Jacki Weaver (2010)
  • Judy Davis (2011)
  • Deborah Mailman (2012)
  • Rose Byrne (2013)
  • Sarah Snook (2014)
  • Kate Winslet (2015)
  • Odessa Young (2016)
  • x
  • t
  • s
Giải Britannia của BAFTA Los Angeles
Thành tựu điện ảnh
Thành tựu đạo diễn
Cống hiến giải trí toàn cầu
Nghệ sĩ Anh Quốc của năm
Thành tựu hài kịch
Giải thưởng nhân đạo
Giải thưởng công nhận
  • x
  • t
  • s
Giải của Hiệp hội phê bình phim London cho nữ diễn viên của năm
  • x
  • t
  • s
Giải Vệ tinh cho nữ diễn viên truyền hình xuất sắc
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 98061744
  • BNE: XX1177310
  • BNF: cb14010339s (data)
  • CANTIC: a10254262
  • CiNii: DA13450305
  • GND: 121008746
  • ISNI: 0000 0001 1471 4803
  • LCCN: nr97024608
  • LNB: 000260869
  • MBA: ceb05831-03e8-4605-904d-894ee0492d00
  • NKC: xx0011595
  • NLA: 35414075
  • NLI: 002348617
  • NLK: KAC2020K4326
  • NLP: a0000001255613
  • NSK: 000456445
  • NTA: 167977687
  • PLWABN: 9810564250605606
  • RERO: 02-A013994178
  • SUDOC: 06081795X
  • Trove: 944175
  • VIAF: 44496911
  • WorldCat Identities: lccn-nr97024608