Fredrikstad

Kommune Fredrikstad
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Fredrikstad
Vị trí Østfold
tại Na Uy
Vị trí Fredrikstad tại Østfold
Vị trí Fredrikstad tại Østfold
Vị trí của Fredrikstad
Map
Kommune Fredrikstad trên bản đồ Thế giới
Kommune Fredrikstad
Kommune Fredrikstad
Tọa độ: 59°12′19″B 10°57′0″Đ / 59,20528°B 10,95°Đ / 59.20528; 10.95000
Quốc giaNa Uy
HạtØstfold
Đặt tên theoFrederik II của Đan Mạch sửa dữ liệu
Trung tâm hành chínhFredrikstad
Chính quyền
 • Thị trưởng(2006)Eva Kristin Andersen (Frp)
Diện tích
 • Tổng cộng285,9 km2 (110,4 mi2)
 • Đất liền283 km2 (109 mi2)
Thứ hạng diện tích283 tại Na Uy
Dân số (2005)
 • Tổng cộng72,760 (01/01/09)
 • Thứ hạng7 tại Na Uy
 • Mật độ249/km2 (640/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)7,7 %
Tên cư dânFredrikstader[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0106
Thành phố kết nghĩaKotka, Aalborg, Chu Châu, Húsavík, Karlskoga, Aalborg Municipality sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcBokmål
Trang webwww.fredrikstad.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy
Phố cổ.
Giáo đường Fredrikstad
Cầu Fredrikstad qua sông Glomma.

Fredrikstad (tên trước đây Frederiksstad) là một thành phố và đô thị ở hạt Østfold, Na Uy. Trung tâm hành chính của đô thị này là thành phố Fredrikstad.

Thành phố Fredrikstad đã được thành lập năm 1567 bởi vua Frederik II, và được lập thành một đô thị vào ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem formannskapsdistrikt). Đô thị nông nghiệp Glemmen đã được sáp nhập với Fredrikstad vào ngày 1 tháng 1 năm 1964. Các đô thị nông nghiệp Borge, Onsøy, Kråkerøy, và Rolvsøy đã được sáp nhập với Fredrikstad vào ngày 1 tháng 1 năm 1994. Fredrikstad có 5 vùng hành chính: Sentrum, Borge, Rolvsøy, Kråkerøy, và Onsøy.

Thành phố kết nghĩa

Các thành phố sau kết nghĩa với Fredrikstad:[2]

Tham khảo

  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ “Våre vennskapsbyer”. Fredrikstad kommune. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008. (tiếng Na Uy)

Liên kết ngoài

  • Municipal fact sheet from Statistics Norway
  • x
  • t
  • s
Các đô thị của Østfold
Aremark · Askim · Eidsberg · Fredrikstad · Halden · Hobøl · Hvaler · Marker · Moss · Rakkestad · Rygge · Rømskog · Råde · Sarpsborg · Skiptvet · Spydeberg · Trøgstad · Våler
  • x
  • t
  • s
42 thành phố đông dân nhất Na Uy
Theo số liệu năm 2011 của Cục thống kê Na Uy [1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185