Giải Quả cầu vàng lần thứ 73

Giải Quả cầu vàng
lần thứ 73

10 tháng 1 năm 2016


Phim hay nhất  – Chính kịch:
The Revenant


Phim hay nhất  – Nhạc kịch hoặc hài:
The Martian


Phim truyền hình hay nhất  – chính kịch:
Mr. Robot


Phim truyền hình hay nhất  – nhạc kịch hoặc hài:
Mozart in the Jungle


Phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập:
Wolf Hall

Giải Quả cầu vàng lần thứ 73, vinh danh những tác phẩm điện ảnh và truyền hình xuất sắc nhất của năm 2015, được truyền hình trực tiếp từ Khách sạn Beverly Hilton ở Beverly Hills, California vào ngày 10 tháng 1 năm 2016 lúc 5:00 p.m. PST / 8:00 p.m. EST bởi đài NBC.[1] Lễ trao giải do công ty Dick Clark Productions hợp tác cùng Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood sản xuất. Các đề cử được công bố vào ngày 10 tháng 12 năm 2015 ở Khách sạn Beverly Hilton bởi Angela Bassett, America Ferrera, Chloë Grace Moretz và Dennis Quaid.[2][3][4]

Ricky Gervais lần thứ tư đảm nhận vai trò dẫn chương trình lễ trao giải thưởng này.[5]

Giải thưởng và đề cử

Leonardo DiCaprio, Nam diễn viên chính phim chính kịch xuất sắc nhất
Brie Larson, Nữ diễn viên chính phim chính kịch xuất sắc nhất
Matt Damon, Nam diễn viên chính phim nhạc kịch hoặc hài xuất sắc nhất
Jennifer Lawrence, Nữ diễn viên chính phim nhạc kịch hoặc hài xuất sắc nhất
Sylvester Stallone, Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Kate Winslet, Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Jon Hamm, Nam diễn viên chính phim truyền hình chính kịch xuất sắc nhất
Oscar Isaac, Nam diễn viên chính phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập xuất sắc nhất
Christian Slater, Nam diễn viên phụ phim truyền hình, phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập xuất sắc nhất
Maura Tierney, Nữ diễn viên phụ phim truyền hình, phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập xuất sắc nhất

Dưới đây là danh sách đề cử Giải Quả cầu vàng lần thứ 73. Phim/người giành chiến thắng ghi ở đầu danh sách.

Phim điện ảnh

Phim điện ảnh hay nhất
Chính kịch Phim ca nhạc hoặc hài
  • The Revenant
    • Carol
    • Max điên cuồng 4: Con đường tử thần
    • Room
    • Spotlight
  • The Martian
    • The Big Short
    • Joy
    • Quý bà điệp viên
    • Trainwreck
Diễn xuất trong phim chính kịch
Nam diễn viên chính Nữ diễn viên chính
Diễn xuất trong phim hài hoặc nhạc kịch
Nam diễn viên chính Nữ diễn viên chính
Diễn xuất phụ trong phim điện ảnh
Nam diễn viên phụ Nữ diễn viên phụ
Khác
Đạo diễn xuất sắc nhất Kịch bản hay nhất
Nhạc phim hay nhất Ca khúc trong phim hay nhất
Phim hoạt hình hay nhất Phim ngoại ngữ hay nhất

Phim có nhiều đề cử

16 phim dưới đây đã nhận được nhiều đề cử cùng lúc:

Số đề cử Tên phim
5
Carol
4 Steve Jobs
The Big Short
The Revenant
3 Room
Spotlight
The Danish Girl
The Hateful Eight
The Martian
2 Joy
Love & Mercy
Max điên cuồng 4: Con đường tử thần
Quý bà điệp viên
Trainwreck
Trumbo
Youth

Phim thắng nhiều giải

3 phim dưới đây giành nhiều giải thưởng cùng lúc:

Số giải Tên phim
3
The Revenant
2 The Martian
Steve Jobs

Truyền hình

Phim truyền hình hay nhất
Phim truyền hình chính kịch Ca nhạc hoặc hài
  • Mozart in the Jungle
    • Casual
    • Orange Is the New Black
    • Silicon Valley
    • Transparent
    • Phó tổng thống
Diễn xuất trong phim truyền hình chính kịch
Nam diễn viên Nữ diễn viên
Diễn xuất trong phim truyền hình ca nhạc hoặc hài
Nam diễn viên Nữ diễn viên
  • Gael García Bernal – Mozart in the Jungle trong vai Rodrigo de Souza
    • Aziz Ansari – Master of None trong vai Dev Shah
    • Rob Lowe – The Grinder trong vai Dean Sanderson, Jr.
    • Patrick Stewart – Blunt Talk trong vai Walter Blunt
    • Jeffrey Tambor – Transparent trong vai Maura Pfefferman
  • Rachel Bloom – Crazy Ex-Girlfriend trong vai Rebecca Bunch
Best Performance in a Miniseries or Television Film
Golden Globe Award for Best Actor – Miniseries or Television Film Golden Globe Award for Best Actress – Miniseries or Television Film
  • Oscar Isaac – Show Me a Hero trong vai Nick Wasicsko
    • Idris Elba – Luther trong vai DCI John Luther
    • David Oyelowo – Nightingale trong vai Peter Snowden
    • Mark Rylance – Wolf Hall trong vai Thomas Cromwell
    • Patrick Wilson – Fargo trong vai State Trooper Lou Solverson
  • Lady Gaga – American Horror Story: Hotel trong vai Elizabeth Johnson / The Countess
    • Kirsten Dunst – Fargo trong vai Peggy Blomquist
    • Sarah Hay – Flesh and Bone trong vai Claire Robbins
    • Felicity Huffman – American Crime trong vai Barbara "Barb" Hanlon
    • Queen Latifah – Bessie trong vai Bessie Smith
Diễn xuất phụ trong phim truyền hình, phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập
Nam diễn viên phụ Nữ diễn viên phụ
  • Christian Slater – Mr. Robot trong vai Mr. Robot
    • Alan Cumming – The Good Wife trong vai Eli Gold
    • Damian Lewis – Wolf Hall trong vai Henry VIII của Anh
    • Ben Mendelsohn – Bloodline trong vai Danny Rayburn
    • Tobias Menzies – Outlander trong vai Frank Randall / Jonathan "Black Jack" Randall
  • Maura Tierney – The Affair trong vai Helen Solloway
    • Uzo Aduba – Orange Is the New Black trong vai Crazy Eyes
    • Joanne Froggatt – Downton Abbey trong vai Anna Bates
    • Regina King – American Crime trong vai Aliyah Shadeed
    • Judith Light – Transparent trong vai Shelly Pfefferman
Phim truyền hình một tập hoặc loạt phim ngắn tập hay nhất
  • Wolf Hall
    • American Crime
    • American Horror Story: Hotel
    • Fargo
    • Flesh and Bone

Phim truyền hình được nhiều đề cử

13 phim truyền hình dưới đây nhận được nhiều hơn 1 đề cử:

Số đề cử Tên phim
3 American Crime
Fargo
Mr. Robot
Outlander
Transparent
Wolf Hall
2 American Horror Story: Hotel
Empire
Flesh and Bone
Mozart in the Jungle
Narcos
Orange Is the New Black
Phó tổng thống

Phim truyền hình giành nhiều giải

2 phim sau giành nhiều hơn 1 giải:

Số giải Tên phim
2 Mr. Robot
Mozart in the Jungle

Tham khảo

  1. ^ “Date Set for 2016 Golden Globes — Official Website of the Golden Globe Awards”. hfpa.org. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ 'Carol,' Netflix Lead Golden Globes Nomination”. Variety. ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Timetable — Golden Globe Awards Official Website”. hfpa.org. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Golden Globes nominations 2016: the full list”. Guardian. ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “Ricky's Back!”. hfpa.org. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • Giải Quả cầu vàng lần thứ 73 trên Internet Movie Database
  • Giải Quả cầu vàng lần thứ 73 trên trang NBC
  • Giải Quả cầu vàng năm 2016 Lưu trữ 2016-01-06 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng hiện tại
(Điện ảnh)
Giải thưởng hiện tại
(Truyền hình)
  • Sêri truyền hình chính kịch hay nhất
  • Sêri truyền hình ca nhạc hoặc hài hay nhất
  • Minisêri hoặc phim truyền hình hay nhất
  • Nam diễn viên truyền hình chính kịch xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên truyền hình ca nhạc hoặc hài xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên minisêri hoặc phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên truyền hình chính kịch xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên truyền hình ca nhạc hoặc hài xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên minisêri hoặc phim truyền hình xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • 1943
  • 1944
  • 1945
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020

(đây là năm phát hành phim, năm diễn ra Lễ trao giải là năm sau)

Khác