Chi Chà vá

Pygathrix
Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Phân họ (subfamilia)Colobinae
Chi (genus)Pygathrix
É.Geoffroy Saint-Hilaire, 1812
Loài điển hình
Simia nemaeus
Linnaeus, 1771
Các loài

Pygathrix nemaeus
Pygathrix nigripes

Pygathrix cinerea

Chi Chà vá hay Chi Doọc là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ các loài trong chi Pygathrix. Chi này theo CITES Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2006 chỉ chứa ba loài là:

Các tên gọi dùng chung cho ba loài này là voọc vá, voọc chà vá, voọc linh, khỉ chú lính (cách gọi của người Tày), dộc (cách gọi của người Mường), elơva (cách gọi của người Ê Đê).

Các loài khỉ trong phân họ Colobinae này có bề ngoài khá sặc sỡ. Chà vá chân nâu có hai chân với màu nâu đỏ sáng đặc trưng (từ đầu gối tới mắt cá chân) cùng các vệt đỏ quanh mắt. Ngược lại, chà vá chân xám trông ít sức sống hơn, với các chân có màu xám lốm đốm và mặt màu vàng da cam. Cả hai đều có thân màu xám lốm đốm, lông trên tay và bàn chân màu đen và má màu trắng, mặc dù các lông trên má của chà vá chân nâu dài hơn của chà vá chân xám. Chà vá chân đen có màu lông trên toàn bộ chân màu đen. Hai chân và đuôi dài cho phép chúng trở thành những động vật rất nhanh nhẹn trên các cành và ngọn cây, là nơi sinh sống của chúng.

Mặc dù chúng còn được gọi là "voọc chà vá", nhưng trên thực tế chúng có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài khỉ mũi dàivoọc mũi hếch, hơn là với các loài voọc thực sự.

Lưu ý

Các loài chà vá trước đây được coi là các phân loài của Pygathrix nemaeus (chà vá/doọc chân đỏ) bao gồm:

  • Pygathrix nemaeus cinerea: chà vá chân xám
  • Pygathrix nemaeus nemaeus: chà vá chân đỏ (hay chân nâu)
  • Pygathrix nemaeus nigripes: chà vá chân đen

Tuy nhiên từ ngày 10 tháng 7 năm 2006 theo CITES Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine (phần họ Cercopithecidae trang 13) thì cả ba phân loài này đã được tách ra và được coi là 3 loài độc lập.

Chi Pygathrix trước đây còn chứa cả:

Hình ảnh

Tham khảo

  • Groves Colin (16 tháng 11 năm 2005), Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên): Mammal Species of the World, Ấn bản lần thứ 3, Nhà in Đại học Johns Hopkins, 173. ISBN 0-801-88221-4.

Chú thích

Liên kết ngoài

  • ARKive - Hình ảnh và đoạn phim về chà vá chân đen (Pygathrix nigripes) Lưu trữ 2008-05-20 tại Wayback Machine
  • Primate Info Net Dữ liệu về chi Pygathrix

Tư liệu liên quan tới Pygathrix tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)