Vượn tay trắng

Hylobates lar
Một cặp vượn tay trắng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Hylobatidae
Chi (genus)Hylobates
Loài (species)H. lar
Danh pháp hai phần
Hylobates lar
(Linnaeus, 1771)
Khu vực phân bố
Khu vực phân bố

Vượn tay trắng (danh pháp: Hylobates lar) là loài linh trưởng thuộc họ Vượn. Đây được coi là một trong những loài vượn khôn ngoan nhất và thường gặp trong các vườn thú.

Phân bố

Trong lịch sử, vượn tay trắng từng phân bố trong phạm vi từ tây nam Trung Quốc đến Thái Lan và Myanmar, gồm cả toàn bộ bán đảo Mã Lai, trong các khu rừng mưa nhiệt đới nguyên sinh và thứ sinh. Loài này cũng xuất hiện ở đông bắc đảo Sumatra. Trong các thập kỉ vừa qua, số lượng và khu vực sinh sống của vượn tay trắng thu hẹp nhanh chóng, loài này có khả năng bị tuyệt chủng tại Trung Quốc[2].

Climbing Lar Gibbon at Cincinnati Zoo

Tình trạng

Một con vượn tay trắng bị nhốt ở Vườn thú Ueno.

Vượn tay trắng gặp phải nhiều mối đe dọa: bị săn bắn để lấy thịt, vượn cha mẹ bị giết để đem vượn con về làm thú nuôi và mối đe dọa lớn nhất là bị mất môi trường sống.

Các phân loài

Có năm phân loài vượn tay trắng:[3][4]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Brockelman, W. & Geissmann, T. (2008). Hylobates lar. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “Weisshandgibbons in China ausgestorben” (Thông cáo báo chí). University of Zurich. 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2008.
  3. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 179–180. ISBN 0-801-88221-4.
  4. ^ Geissmann, Thomas. “Gibbon Systematics and Species Identification”. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2006.

Liên kết ngoài

  • ARKive - images and movies of the white-handed gibbon (Hylobates lar) Lưu trữ 2006-05-07 tại Wayback Machine
  • Lar Gibbon photos Lưu trữ 2007-01-04 tại Wayback Machine
  • Lar Gibbon songs
  • Gibbon Conservation Center
  • Lar Gibbon at Animal Diversity Web
  • Thomas Geissmann's Gibbon Research Lab and Gibbon Network
  • x
  • t
  • s
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Hylobates lar
Homo lar
  • Wikidata: Q41165321
  • GBIF: 4827725
  • IRMNG: 11105880
  • ZooBank: 3612D124-672D-4A42-A2A3-784CDF09E066


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s