Hải sâm vú

Holothuria nobilis
Hải sâm vú trắng đã phơi khô ở Nha Trang
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Echinodermata
Phân ngành (subphylum)Eleutherozoa
Liên lớp (superclass)Cryptosyringida
Lớp (class)Holothuroidea
Phân lớp (subclass)Aspidochirotacea
Bộ (ordo)Aspidochirotida
Họ (familia)Holothuriidae
Chi (genus)Holothuria
Loài (species)H. nobilis
Danh pháp hai phần
Holothuria nobilis
Selenka, 1867[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Argiodia flavo - castanea (Pearson, 1914)
  • Actinipyga nobilis (Fischer, 1907)
  • Microthele nobilis

Hải sâm vú (danh pháp: Holothuria nobilis) là một loài hải sâm có giá trị kinh tế lớn do có kích thước khá lớn, thích hợp cho nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thực phẩm. Trên thế giới, hải sâm vú phân bố ở vùng đảo Mascarene, đông Phi Châu và Madagascar, biển Đỏ, Maldive, Ấn Độ, Axtrâylia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, nam Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, hải sâm vú phân bố ở vùng biển Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải đảo như Trường Sa và Côn Đảo. (Theo Danh lục đỏ Việt Nam (2003) phần động vật.

Tham khảo

  1. ^ Holothuria nobilis - black teatfish

Liên kết ngoài

  • Dữ liệu liên quan tới Holothuria nobilis tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Holothuria nobilis tại Wikimedia Commons

(tiếng Việt)

  • Hải sâm vú trên SVRVN

(tiếng Anh)

  • x
  • t
  • s
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s