Bhutan tại Thế vận hội

Bhutan tại
Thế vận hội
Mã IOCBHU
NOCỦy ban Olympic Bhutan
Trang webbhutanolympiccommittee.org
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 0 0
Tham dự Mùa hè
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020

Kỳ Thế vận hội đầu tiên Bhutan tham gia là Thế vận hội Mùa hè 1984 ở Los Angeles. Kể từ đó đến năm 2008, Bhutan chỉ có các đại diện ở môn bắn cung. Bắn cung là môn thể thao quốc gia của Bhutan.[1] Kunzang Choden là vận động viên (VĐV) đầu tiên không phải cung thủ của Bhutan tại Thế vận hội Mùa hè 2012. Cô tranh tài ở nội dung súng trường hơi 10 mét nữ.[2] Đoàn Bhutan kỳ năm 2012 không có thành viên nam.[3] Bhutan chưa giành được huy chương Olympic. Dù là quốc gia nhiều đồi núi, Bhutan chưa từng tham dự Thế vận hội Mùa đông. Ủy ban Olympic Bhutan được thành lập năm 1983 và được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế cùng năm.

Bảng huy chương

Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hội VĐV Môn tham dự Vàng Bạc Đồng Tổng số Xếp thứ
Hoa Kỳ Los Angeles 1984 6 1 0 0 0 0
Hàn Quốc Seoul 1988 3 1 0 0 0 0
Tây Ban Nha Barcelona 1992 6 1 0 0 0 0
Hoa Kỳ Atlanta 1996 2 1 0 0 0 0
Úc Sydney 2000 2 1 0 0 0 0
Hy Lạp Athens 2004 2 1 0 0 0 0
Trung Quốc Bắc Kinh 2008 2 1 0 0 0 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012 2 2 0 0 0 0
Brasil Rio de Janeiro 2016 2 2 0 0 0 0
Nhật Bản Tokyo 2020 chưa diễn ra
Pháp Paris 2024
Hoa Kỳ Los Angeles 2028
Tổng số 0 0 0 0

Xem thêm

  • Danh sách người cầm cờ cho đoàn Bhutan tại Thế vận hội
  • Bắn cung ở Bhutan

Tham khảo

  1. ^ Bhutanese Traditional Archery.
  2. ^ “Olympics-Bhutan is happy to be one of smallest nations at Games, Reuters”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ Bhutan 2012 team.

Liên kết ngoài

  • “Bhutan”. International Olympic Committee.
  • “Bhutan”. Olympedia.com.
  • “Olympic Analytics/BHU”. olympanalyt.com.
  • x
  • t
  • s
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Châu Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Vương quốc Anh
  • Áo
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Síp
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
    • Mùa hè
    • Mùa đông
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Israel1
  • Ý
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp
  • Phần Lan
  • România
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
Châu Đại Dương
Khác
  • Đội tuyển Olympic người tị nạn
  • Vận động viên Olympic độc lập
Trong quá khứ
1 Israel là thành viên của Ủy ban Olympic châu Âu (EOC) từ năm 1994 sau khi tách khỏi Hội đồng Olympic châu Á (OCA) do xung đột Ả Rập-Israel
Cổng thông tin:Thế vận hội