Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam Cộng hòa
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhRồng vàng
Hiệp hộiAFC (châu Á)
Sân nhàSân vận động Cộng Hòa
Mã FIFAVSO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Trận quốc tế đầu tiên
 Hồng Kông 3–2 Việt Nam Cộng hòa 
(Hồng Kông; 20 tháng 4 năm 1947)
Trận quốc tế cuối cùng
 Malaysia 3–0 Việt Nam Cộng hòa 
(Thái Lan, 23 tháng 3 năm 1975)
Trận thắng đậm nhất
Việt Nam Cộng hòa  10–0 Philippines 
(Nhật Bản; 1 tháng 10 năm 1967)
Trận thua đậm nhất
 Indonesia 9–1 Việt Nam Cộng hòa 
(Nam Triều Tiên; 4 tháng 5 năm 1971)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1956)
Kết quả tốt nhấtHạng 4 (1956, 1960)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa là đội tuyển bóng đá đại diện cho Quốc gia Việt Nam, sau đó là Việt Nam Cộng hòa, thi đấu quốc tế từ năm 1949 đến 1975. Đội tuyển từng hai lần vượt qua vòng loại cúp châu Á (19561960) và đứng hạng tư ở vòng chung kết, và vô địch SEA Games đầu tiên (năm 1959). Một số cầu thủ nổi tiếng của đội là Đỗ Cẩu, Phạm Huỳnh Tam Lang, Phạm Văn Rạng...

Thống kê giải đấu

Đại hội Thể thao châu Á

  • Kỳ II: năm 1954, (tại Manila), Việt Nam Cộng hòa không vượt qua vòng loại:
    Việt Nam Cộng hòa - Philippines: 3-2
    Việt Nam Cộng hòa - Hong Kong: 1-2
  • Kỳ III: năm 1958, (tại Tokyo), lần đầu tiên đội vượt qua được vòng bảng và vào tứ kết (giải đấu năm đó chỉ có 14 đội, qua được vòng loại là vào tứ kết, không cần đá vòng 1/8)
    Việt Nam Cộng hòa - Pakistan: 1-1
    Việt Nam Cộng hòa - Malaysia: 6-1
  • Kỳ IV: năm 1962, (tại Jakarta), Việt Nam Cộng hòa đứng thứ 4
    Việt Nam Cộng hòa - Ấn Độ: 2-3 (ở trận bán kết)
    Việt Nam Cộng hòa - Malaysia: 1-4 (ở trận tranh huy chương đồng)
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Ấn Độ 1951
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Philippines 1954
Vòng bảng
2
1
0
1
5
5
Nhật Bản 1958
Tứ kết
3
1
1
1
8
5
Indonesia 1962
Hạng 4
5
2
0
3
12
8
Thái Lan 1966
Vòng bảng
3
1
1
1
2
6
Thái Lan 1970
Vòng bảng
2
0
0
2
0
3
Tổng cộng
Hạng 4
15
5
2
8
27
27

Thành tích tốt nhất là năm 1962, đội vào bán kết và xếp Hạng 4 (thua 3-2 trước Ấn Độ ở bán kết, thua 4-1 trước Malaysia ở trận tranh giải ba). Giải đấu năm đó chỉ có 8 đội tham dự, chỉ cần vượt qua vòng loại là được vào bán kết.

Giải vô địch bóng đá thế giới

  • Năm 1974: Vòng loại Giải thế giới, khu vực châu Á
    Việt Nam Cộng hòa - Nam Triều Tiên: 0-4
    Việt Nam Cộng hòa - Hong Kong: 0-1
    Việt Nam Cộng hòa - Thái Lan: 1-0
Vòng chung kết Vòng loại
Năm Thành tích St T H B Bt Bb St T H B Bt Bb
Thụy Điển 1958 Không tham dự Không tham dự
Chile 1962
Anh 1966
México 1970
Tây Đức 1974 Không vượt qua vòng loại 3 1 0 2 1 5
Tổng cộng - - - - - - 3 1 0 2 1 5

Các giải bóng đá quốc tế khác

Cúp Merdeka

Cúp quân đội Thái Lan

  • Năm 1974: Việt Nam Cộng hòa đoạt cúp, khách mời của giải là Pelé, danh thủ bóng đá Brasil, đã chụp hình cùng một vài cầu thủ của đội bóng.[cần dẫn nguồn]

Cúp bóng đá châu Á

Việt Nam Cộng hòa xếp hạng 4/4 cả hai lần tham gia vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á đầu tiên.

  • Lần 1: năm 1956 (tại Hong Kong), vòng loại khu vực trung tâm có 5 đội, nhưng 3 đội bỏ thi đấu, Việt Nam Cộng hòa thắng Malaya 7-3 sau 2 lượt để vào vòng chung kết. Tại vòng chung kết:[1]
    Việt Nam Cộng hòa - Israel: 1-2
    Việt Nam Cộng hòa - Hong Kong: 2-2
    Việt Nam Cộng hòa - Nam Triều Tiên: 3-5
  • Lần 2: năm 1960 (tại Nam Triều Tiên), vòng loại khu vực trung tâm có 3 đội, Việt Nam Cộng hòa vượt qua vòng loại sau khi thắng Malaya và Singapore. Tại vòng chung kết:[2]
    Việt Nam Cộng hòa - Nam Triều Tiên: 1-5
    Việt Nam Cộng hòa - Đài Loan: 0-2
    Việt Nam Cộng hòa - Israel: 1-5
Vòng chung kết Kết quả St T H B Bt Bb St T H B Bt Bb
Hồng Kông 1956
Hạng 4
3
0
1
2
7
9
2
1
1
0
7
3
Hàn Quốc 1960
Hạng 4
3
0
0
3
2
12
2
2
0
0
5
1
Israel 1964
Không vượt qua vòng loại
3
2
0
1
9
7
Iran 1968
4
2
0
2
4
4
Thái Lan 1972
Không tham dự
Không tham dự
Iran 1976
Không vượt qua vòng loại
4
0
0
4
1
10
Tổng cộng
Hạng 4
6
1
0
5
9
21
15
7
1
7
26
25

Trong các năm 1964 và 1968, đội lại tham dự Cúp châu Á. Vòng loại khu vực trung tâm có 4 đội tham gia (năm 1964) và 5 đội tham gia (năm 1968). Đội đều không vượt qua được vòng loại (Hong Kong là đội vượt qua vòng loại trong 2 năm đó).

Olympic

Giải Đông Nam Á

SEAP Games Kết quả St T H B Bt Bb
Thái Lan 1959
Vô địch
4
3
0
1
11
3
Myanmar 1961
Bán kết
3
1
1
1
8
2
Malaysia 1965
Hạng ba
4
2
0
2
8
5
Thái Lan 1967
Á quân
3
2
0
1
11
2
Myanmar 1969
Vòng bảng
2
0
1
1
1
2
Malaysia 1971
Hạng ba
4
1
2
1
5
4
Singapore 1973
Á quân
4
1
1
2
9
7
Tổng cộng
Vô địch
24
10
5
9
53
25

Thống kê đối đầu

Dựa trên tài liệu của Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF), tính cả các trận giao hữu.

Thống kê đối đầu với từng đối thủ.
Đội
Thắng Hòa Bại Bàn Thắng Bàn Thua
SingaporeSingapore 13 5 1 48 26
Thái LanThái Lan 11 3 4 30 21
MalaysiaLiên Bang Malaya 6 1 4 29 16
LàoLào 5 1 0 24 1
MalaysiaMalaysia 4 6 10 30 42
Hồng KôngHong Kong 4 2 4 16 12
PhilippinesPhilippines 4 0 0 25 2
Đài LoanTrung Hoa Dân Quốc 3 3 4 18 15
Nhật BảnNhật Bản 3 0 4 9 12
Ấn ĐộẤn Độ 2 2 7 8 17
CampuchiaCampuchia 2 1 3 14 14
IndonesiaIndonesia 2 1 9 16 36
Tây ÚcTây Australia 2 0 1 7 4
New ZealandNew Zealand 1 0 0 5 1
Commonweath XI 1 0 0 3 1
Nhật BảnNhật Bản B 1 0 1 3 2
IsraelIsrael 1 0 3 4 8
Hàn QuốcHàn Quốc 0 7 14 20 48
MyanmarMyanmar 0 2 10 8 25
BangladeshBangladesh 0 1 0 1 1
LibanLi Băng 0 1 0 1 1
PakistanPakistan 0 1 0 1 1
KuwaitKuwait 0 0 1 1 2
ĐứcTây Đức 0 0 1 1 2
ÚcAustralia 0 0 2 0 2

Xét thống kê đối đầu với các đối thủ theo khu vực.
Khu Vực Thắng Hòa Thua
Đông Nam Á 47 20 41
Đông Á 11 12 27
Khác 7 5 15
TỔNG 65 37 83

Kể từ năm 1970, đội có tỉ lệ số trận thắng so với số trận thua ít hơn trước.[3]

Danh hiệu

Châu lục

Khu vực và giao hữu

  • Cúp quân đội Thái Lan
    • 1 Vô địch (1): 1974
  • Cúp Quốc Khánh
    • 1 Vô địch (6): 1961, 1962, 1965, 1966, 1970, 1974
    • 2 Á quân (2): 1971, 1972

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Jovanovic, Bojan; Panahi, Majeed; Veroeveren, Pieter. "Asian Nations Cup 1956". RSSSF.
  2. ^ * Jovanoic, Bojan; Morrison, Neil; Panahi, Majeed; Veroeveren, Pieter. "Asian Nations Cup 1960". RSSSF.
  3. ^ “South Vietnam - List of International Matches”. www.rsssf.com.

Liên kết ngoài

  • Việt Nam Cộng Hoà - Danh sách các trận đấu quốc tế tại RSSSF.com
  • x
  • t
  • s
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
Chung
Địa điểm
Thống kê
Cầu thủ
Vòng chung kết
Cúp bóng đá châu Á
Vòng chung kết AFF Cup
Bàn thắng
Giải đấu giao hữu
Các giải đấu khác
Kình địch
Giải thưởng
Trận đấu
Các đội khác
Văn hóa
  • x
  • t
  • s
Vô địch
Á quân
Hạng ba
Hạng tư
  •  Việt Nam Cộng hòa
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2007
  • 2011
  • 2015
  • 2019
  • x
  • t
  • s
Vô địch
Á quân
Hạng ba
Hạng tư
  •  Việt Nam Cộng hòa
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2007
  • 2011
  • 2015
  • 2019
  • x
  • t
  • s
Bản đồ cho thấy số quốc gia đã thắng giải đấu theo sử dụng chỉ số màu (1959–đến nay).
1 Kết quả của Malaya và Việt Nam Cộng hòa được tính là một phần của kết quả của Malaysia và Việt Nam đến nay.
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia không còn tồn tại
Được FIFA công nhận
không còn tồn tại
Các đội có tên và biên giới
khác so với hiện tại
Đối với các đội tuyển có thay đổi tên gọi nhưng không thay đổi biên giới xem thêm đây
Đối với các đội tuyển có thay đổi biên giới nhưng không thay đổi tên gọi xem thêm đây
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC)
Đông Nam Á (AFF)
Trung Á (CAFA)
Đông Á (EAFF)
Nam Á (SAFF)
Tây Á (WAFF)
Giải thể
Thành viên cũ
1 Không phải là thành viên FIFA.
2 FIFAAFC sử dụng tên gọi Hồng Kông và Ma Cao còn EAFF dùng tên gọi Hồng Kông, Trung Quốc và Ma Cao, Trung Quốc.
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt Nam Cộng hòaCúp bóng đá châu Á 1960
  • 1 Trần Văn Đực
  • 2 Phạm Tri Sang
  • 3 Phạm Văn Von
  • 4 Nguyễn Ngọc San
  • 5 Nguyễn Văn Kít
  • 6 Trần Ta
  • 7 Hữu Đam Lang
  • 8 Đỗ Quang Thách
  • 9 Trần Văn Nhung
  • 10 Nguyễn Văn Quang
  • 11 Trần Văn Don
  • 12 Nguyễn Văn Tu
  • Huấn luyện viên: Lê Hữu Đức
Việt Nam Cộng hòa
  • x
  • t
  • s
Đội hình Việt Nam Cộng hòaCúp bóng đá châu Á 1956
  • 1 Phạm Văn Rạng
  • 2 Nguyễn Văn Quí
  • 3 Dương Văn Qưới
  • 4 Nguyễn Vi Nhơn
  • 5 Nguyễn Văn Cụt
  • 6 Lê Văn Hồ
  • 7 Phạm Văn Hiệu
  • 8 Trương Hữu Thọ
  • 9 Trần Văn Ứng
  • 10 Trần Văn Nhung
  • 11 Đỗ Quang Thách
  • 12 Trương Văn Được
  • 13 Lê Hữu Đức (c)
  • 14 Nguyễn Văn Tư
  • 15 Lưu Tấn Ngọc
  • 16 Tạ Vinh Trạch
  • 17 Đinh Văn Phải
  • 18 Lê Văn Đạt-tự-kỷ
  • 19 Nguyễn Văn Bộ
  • 20 Nguyễn Như Long
  • 21 Võ Tư Trung
  • Huấn luyện viên: Lê Đức
Việt Nam Cộng hòa
  • x
  • t
  • s
Kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam Cộng hòa trong các năm
  • x
  • t
  • s
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
Giải đấu quốc gia
Nam
Nữ
Cúp quốc gia
Nam
Nữ
  • Cúp Quốc gia
Giải đấu giao hữu
Giải thưởng
Kình địch
Câu lạc bộ
Đội tuyển quốc gia
Lịch sử