Tư Mã Sư

Tấn Cảnh Đế
司馬師
Thế Tông Cảnh Hoàng Đế - Tư Mã Sư
Tự Tử Nguyên (子元)
Thông tin chung
Chức vụ Quyền thần
Sinh 207
Ôn (huyện), Hà Nam
Mất 23 tháng 3, 255
Miếu hiệu Thế Tông (世宗)
Thụy hiệu Cảnh Hoàng Đế (景皇帝)

Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 207 - 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là một quyền thần của nhà Tào Ngụy từ nhỏ nhờ cha ông Tư Mã Ý có công bảo vệ nhà Ngụy trước những cuộc tấn công của Gia Cát Lượng, sau đó cha ông đã tiêu diệt vây cánh đại thần tông tộc của Tào Ngụy là Tào Sảng, từ đó nhà Tư Mã nắm lấy binh quyền nhà Tào Ngụy. Sau khi Tư Mã Ý qua đời, Tư Mã Sư tiếp tục nắm lấy binh quyền nhà Ngụy, duy trì việc khống chế những người chống đối khi phế hoàng đế hiện tại là Tào Phương, lập Tào Mao làm hoàng đế, tạo điều kiện cho em ông Tư Mã Chiêu nắm quyền lực tuyệt đối nhà Tào Ngụy, tạo tiền đề cho cháu ông (con của em ông Tư Mã Chiêu) là Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm soán ngôi nhà Ngụy, lập nhà Tây Tấn.

Sau khi nhà Tấn thành lập, ông được cháu mình truy tôn thụy hiệuCảnh hoàng đế (景皇帝), miếu hiệuThế Tông (世宗).

Thân thế

Tư Mã Sư người huyện Ôn, quận Hà Nam (nay là huyện Ôn, tỉnh Hà Nam), là con trai cả của Tư Mã Ý, một nhà chiến lược quân sự và chính trị nước Tào Ngụy thời Tam Quốc, cháu nội Kinh Triệu doãn Tư Mã Phòng thời Đông Hán. Xuất thân là con đại thần nhà Ngụy, Tư Mã Sư nhanh chóng bước vào quan trường khá thuận lợi. Khi cha cầm quyền, ông giữ chức Trung hộ quân, rồi thăng lên Phủ quân đại tướng quân.

Năm 249, Tư Mã Sư tham gia Sự biến Cao Bình Lăng, được phong tước Trường Bình Hương hầu (長平鄉侯), kiêm thăng chức vụ Vệ tướng quân.

Cuối năm 251, Tư Mã Ý qua đời, sang đầu năm sau (252) ông lên thẳng chức Đại tướng quân, gia thêm chức Thị trung, được ban cờ tiết, Đô đốc trung ngoại chư quân sự, Lục thượng thư sự[1].

Tháng 3 năm 253, tướng Đông NgôGia Cát Khác khởi 20 vạn quân đi đánh Ngụy[2]. Tư Mã Sư sai Thái phó Tư Mã Phu tới thống suất các tướng Trấn đông tướng quân Vô Khâu Kiệm và Thứ sử Dương châu là Văn Khâm mang quân kháng cự. Sau một thời gian quân Ngô vây hãm Tân Thành không thể hạ được, Vô Khâu Kiệm và Văn Khâm biết tình hình quân Ngô bệnh dịch bèn phát lệnh tấn công. Quân Ngô thua trận, Gia Cát Khác buộc phải rút quân, trên đường về trúng mai phục của Văn Khâm ở Hợp Du, bị thiệt hại nặng[1].

Phế Tào Phương lập Tào Mao

Tháng giêng năm 254, Tào Phương trước sự chèn ép của họ Tư Mã bèn mưu cùng Hạ Hầu Huyền (người cùng họ tông thất Tào Ngụy) và các đại thần Lý Phong, Nhạc Đôn, Tô Nhạc, Trương Tập đánh đổ Tư Mã Sư để đưa Hạ Hầu Huyền lên làm phụ chính Đại tướng quân[3]. Mưu sự bại lộ, Tư Mã Sư khép tội Hạ Hầu Huyền cùng những người cùng cánh là Lý Phong, Trương Tập, Nhạc Đôn, Lưu Hiền tội danh "phế bỏ đại thần" và tru di tam tộc họ.

Sau khi giết phe Hạ Hầu Huyền, đến tháng 9 năm đó Tư Mã Sư nhân danh Quách thái hậu phế truất Tào Phương làm Tề vương, bắt trở về đất phong ở Lâm Tri. Ban đầu, ông tuyên bố muốn lập một vị vua trưởng thành là Nhiệm Thành vương Tào Cư (ông chú của Tào Phương), nhưng lại lấy lý do không thể để chú nối ngôi cháu, nên buộc Quách thái hậu lập một người cháu gọi Ngụy Minh Đế bằng bác, là Cao Quý hương công Tào Mao (em Đông Hải vương Tào Lâm – em Minh Đế Duệ) làm vua mới[4].

Dẹp Vô Khâu Kiệm

Nghe tin Tư Mã Sư làm việc phế lập, Trấn đông tướng quân Vô Khâu Kiệm và Thứ sử Dương châu là Văn Khâm cùng các tướng lĩnh vùng Dương châu khởi binh thảo phạt Tư Mã Sư, giương cờ phò tá nhà Tào Ngụy.

Vô Khâu Kiệm dâng biểu về Lạc Dương lên Tào Mao, kể 10 tội trạng của Tư Mã Sư và đề nghị Tào Mao dùng em ông là Tư Mã Chiêu thay thế làm phụ chính, nhằm phân hóa hàng ngũ họ Tư Mã[5]. Vô Khâu Kiệm và Văn Khâm tập hợp 6 vạn quân[5] từ Thọ Xuân tiến về phía tây, nhưng không đánh thẳng tới Lạc Dương hoặc Hứa Xương mà chỉ chiếm Hạng Thành[6] và đóng quân.

Tư Mã Sư sai Giám quân Vương Cơ làm tiên phong, đóng đồn ở Nam Đốn ngăn chặn Vô Khâu Kiệm và Văn Khâm, lại sai Gia Cát Đản mang quân Dự châu đánh căn cứ của họ là Thọ Xuân; còn sai Hồ Tuân mang quân Thanh châu, Từ châu đi theo đường giữa Thương Khâu và huyện Tiêu tới cắt đứt đường rút về Thọ Xuân của họ. Tư Mã Sư còn sai Đặng Ngải mang 1 vạn quân Thái Sơn ra Lạc Gia để dẫn dụ Vô Kỳ Kiệm ra đánh, còn tự mình cầm quân chủ lực tới Nhữ Dương.

Đặng Ngải mang quân tới Lạc Gia, làm cầu phao tạo điều kiện cho đại quân Tư Mã Sư tới chiếm được Lạc Gia. Lúc đó Tư Mã Sư đang bị bệnh lên bướu ở mắt. Văn Khâm sai con là Văn Ương mang quân đánh vào đại doanh Tư Mã Sư. Bị quân Văn Ương đánh bất ngờ, quân Tư Mã Sư rối loạn. Tư Mã Sư sợ hãi, bật cả tròng một con mắt ra ngoài, đau quá ngất đi[5]. Nhưng vì lực lượng của Văn Ương quá ít không phá được trại địch, cuối cùng phải rút lui.

Tư Mã Sư bớt bệnh, Vô Khâu Kiệm sai Văn Khâm mang quân ra đánh Đặng Ngải. Trong khi hai bên xuất chiến, Tư Mã Sư mang quân chủ lực đánh tập hậu. Văn Khâm không địch nổi, bị thua tan tác. Các cánh quân và thành trì theo Vô Kỳ Kiệm lần lượt đầu hàng. Thấy quân chủ lực thua trận, Vô Khâu Kiệm vội bỏ Hạng Thành chạy, toàn quân Dương châu tan vỡ. Vô Khâu Kiệm chạy tới huyện Thận và bị giết, còn Văn Khâm bại binh cũng bỏ chạy đến hàng Đông Ngô.

Tư Mã Sư thắng trận trở về, bắt giết hết gia tộc hai họ Vô Khâu và họ Văn.

Qua đời

Lúc lâm trận chống Văn Khâm, Tư Mã Sư đã bị bật một con mắt ra khỏi hố mắt. Sau khi chiến trận Dương châu chấm dứt, bệnh tình ông ngày càng nặng. Sang tháng 1 năm 255, Tư Mã Sư bệnh nặng qua đời, thọ 48 tuổi. Em ông là Tư Mã Chiêu kế tục chức vụ của ông. Ông được ban thụy hiệuTrung Vũ (忠武). Khi em trai Tư Mã Chiêu trở thành Tấn vương, ông đã được em trai truy thụy làm Cảnh vương (晉王).

Sau khi cháu ông là Tư Mã Viêm lên ngôi Hoàng đế Tây Tấn, ông được truy tôn là Cảnh hoàng đế (晉景帝), miếu hiệuThế Tông (世宗).

Gia đình

  • Cha: Tư Mã Ý, sau được truy phong là Tuyên hoàng đế (宣皇帝).
  • Mẹ: Trương Xuân Hoa, sau được truy tôn là Tuyên Mục hoàng hậu (宣穆皇后).
  • Chính thất:
  1. Hạ Hầu Huy (夏侯徽; 211 - 234), tự Viên Dung (媛容), là con gái của Hạ Hầu Thượng và Tào phu nhân, mẹ của năm con gái. Bị Tư Mã Sư ép chết bằng rượu độc. Sau này được Tấn Vũ đế truy phong là Cảnh Hoài hoàng hậu (景懷皇后).
  2. Phu nhân Ngô thị (夫人吴氏), con gái Ngô Chí (吳質), ly hôn.
  3. Dương Huy Du (羊徽瑜; 214 - 278), con gái Dương Đạo (羊衜), không con. Được Tấn Vũ Đế tôn làm Hoàng bá mẫu Hoàng thái hậu, tôn gọi Hoằng Huấn cung (弘訓宮). Sau khi mất, thụy hiệu Cảnh Hiến hoàng hậu (景獻皇后).
  4. Đổng thị (董氏) , con gái nữ thi nhân trứ danh Thái Diễm và người chồng thứ ba là Đổng Tự (董祀).
  • Con ruột: Ông chỉ có năm con gái, do Cảnh Hoài hoàng hậu Hạ Hầu thị sinh ra.
  • Con nuôi: Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), được phong Tề vương, vốn con của Tư Mã Chiêu.
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu nhà Tấn
Tấn Vũ Đế
Vũ Nguyên hoàng hậu Dương Diễm - Vũ Điệu hoàng hậu Dương Chỉ
Tấn Huệ Đế
Tấn Hoài Đế
Hoàng hậu Lương Lan Bích
Tấn Minh Đế
Tấn Thành Đế
Tấn Khang Đế
Tấn Mục Đế
Tấn Ai Đế
Tấn Phế Đế
Tấn Hiếu Vũ Đế
Tấn An Đế
Tấn Cung Đế
Cung Tư hoàng hậu Trữ Linh Viện
Hoàng hậu Hoàn Sở
Vũ Điệu Đế
Hoàng hậu Lưu thị
Hoàng hậu
truy phong và tôn phong
Tấn Tuyên Đế
Tấn Cảnh Đế
Tấn Văn Đế
Tấn Vũ Đế
Vũ Hoài thái hậu Vương Viện Cơ
Tấn Nguyên Đế
Tấn Giản Văn Đế
Tấn Hiếu Vũ Đế
An Đức hoàng thái hậu Trần Quy Nữ
Sở Tuyên Vũ Đế
Tuyên hoàng hậu Tư Mã Hưng Nam
Chính thất khác
của hoàng đế
Tấn Cảnh Đế
Phu nhân Ngô thị
Tấn Hoài Đế
Phu nhân Lưu thị
Sinh mẫu khác
của hoàng đế
Tư Mã Luân
Phu nhân Bách thị
Tấn Nguyên Đế
Lang Da vương phi Hạ Hầu Quang Cơ
Tấn Minh Đế
Tấn Ai Đế
Tấn Phế Đế
Hoàn Huyền
Phu nhân Mã thị
Chú thích: # Bị phế khi còn sống hay bị tước tư cách hoàng hậu vào các đời sau.

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Tư Mã Sư xuất hiện bên cạnh Tư Mã Ý khi cùng chống những cuộc tấn công của Gia Cát Lượng tại biên giới phía tây thời Ngụy Minh Đế.

Ông cũng từng dự cuộc chiến chống lại Khương Duy nước Thục Hán ở biên giới phía tây. Sau đó, Tư Mã Sư dẹp Vô Khâu Kiệm trong lúc bị lên u bướu mắt. Khi Văn Ương con Văn Khâm đánh vào trại, ông bị bật nổ một con ngươi, phải trùm kín chăn có thủ hạ hộ tống.

Sau khi dẹp loạn xong, bệnh ông càng nặng, bật nổ nốt con ngươi còn lại và qua đời.

Trong trò chơi hiện đại

Tư Mã Sư(Sima Shi) trở thành nhân vật thuộc phe Tấn(Jin) ở phiên bản Dynasty Warriors 7. Vũ khí chuyên dụng là Rapier Sword(Liễu Kiếm), tạo hình nhân vật là 1 võ quan trẻ tuổi, bên má trái đeo 1 chiêc mặt nạ nhỏ, rất thông minh, quyết đoán và tham vọng, là đứa con ưu tú của Tư Mã Ý(Sima Yi). Sau khi Sima Yi qua đời, anh trở thành lãnh đạo của phe Jin, nhưng trong trận chiến với phe nổi loạn, anh bị trúng tên và mất sớm.

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Lao động.
  • Trần Văn Đức (2008), Khổng Minh Gia Cát Lượng đại truyện, Nhà xuất bản Văn học

Chú thích

  1. ^ a b Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 415
  2. ^ Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 815
  3. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 415-416
  4. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 417
  5. ^ a b c Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 418
  6. ^ Thuộc Hà Nam, Trung Quốc
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Tuyên vương • Cảnh vương  • Văn vương • Vũ đế
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan
bát vương
nhận nuôi
Tư Mã Phòng
Tấn Tuyên đế
Tư Mã Ý
An Bình Hiến vương
Tư Mã Phu
Đông Vũ Thành Đái hầu
Tư Mã Quỳ
Tấn Cảnh đế
Tư Mã Sư
Tấn Văn đế
Tư Mã Chiêu
Nhữ Nam Văn Thành vương
Tư Mã Lượng
Triệu vương
Tư Mã Luân
Thái Nguyên Liệt vương
Tư Mã Côi
Cao Mật Văn Hiến vương
Tư Mã Thái
Tấn Vũ đế
Tư Mã Viêm
Tề Hiến vương
Tư Mã Du
Hà Gian vương
Tư Mã Ngung
Đông Hải Hiếu Hiến vương
Tư Mã Việt
Tấn Huệ đế
Tư Mã Trung
Sở Ẩn vương
Tư Mã Vĩ
Trường Sa Lệ vương
Tư Mã Nghệ
Thành Đô vương
Tư Mã Dĩnh
Ngô Hiếu vương
Tư Mã Yến
Tấn Hoài đế
Tư Mã Sí
Tề Vũ Mẫn vương
Tư Mã Quýnh
Tấn Mẫn Đế
Tư Mã Nghiệp
Thế phả


nhận nuôi
Tấn Tuyên Đế
Tư Mã Ý
179-251
Tấn Cảnh Đế
Tư Mã Sư
208-255
Tấn Văn Đế
Tư Mã Chiêu
211-265
Lang Da Vũ vương
Tư Mã Trụ
227-283
Tấn Đế
Tư Mã Luân
249-301
Tây Tấn
Tấn Vũ Đế
Tư Mã Viêm
236-266-290
Lang Da Cung vương
Tư Mã Cận
256-290
Đông Tấn
Tấn Huệ Đế
Tư Mã Trung
259-290-301
301-306
Ngô Hiếu vương
Tư Mã Yến
281-311
Tấn Hoài Đế
Tư Mã Sí
284-307-311-313
Tấn Nguyên Đế
Tư Mã Duệ
276-317-323
Tấn Mẫn Đế
Tư Mã Nghiệp
300-313-316-318
Tấn Minh Đế
Tư Mã Thiệu
299-323-326
Tấn Giản Văn Đế
Tư Mã Dục
320-371-372
Tấn Thành Đế
Tư Mã Diễn
321-326-342
Tấn Khang Đế
Tư Mã Nhạc
322-342-344
Tấn Hiếu Vũ Đế
Tư Mã Diệu
362-372-396
Tấn Ai Đế
Tư Mã Phi
341-361-365
Tấn Phế Đế
Tư Mã Dịch
342-365-371-386
Tấn Mục Đế
Tư Mã Đam
343-344-361
Tấn An Đế
Tư Mã Đức Tông
382-396-403
404-419
Tấn Cung Đế
Tư Mã Đức Văn
386-419-420-421