Nễ Hành

Nễ Hành
Tên chữChính Bình
Thông tin cá nhân
Sinh173
Mất198
Giới tínhnam
Nghề nghiệpnhà thơ
Quốc tịchĐông Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Nễ Hành[chú 1] (chữ Hán: 衡; 173-198) là danh sĩ đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tại Hứa Xương

Nễ Hành có tên tự là Chính Bình (正平), người huyện Bàn quận Bình Nguyên[chú 2].

Ông là người có tài văn học và hùng biện, có ý định ra làm quan, thường mang theo danh thiếp khi ra ngoài[1]. Tuy nhiên, vì tính tình ông ngạo mạn khinh người, không thèm nói chuyện với người khác nên không được ai thu nhận. Chỉ có tướng quốc nước Bắc Hải là Khổng Dung mến mộ tài ông, nên ra sức tiến cử với triều đình nhưng chưa được.

Năm 196, Thứ sử Duyện châu là Tào Tháo đưa vua Hán Hiến Đế về Hứa Xương, nhân tài nhiều nơi đổ về theo. Có người khuyên ông nên kết giao với những vị quan lại đang phục vụ Tào Tháo là Trần Quần (bạn của Khổng Dung) và Tư Mã Lãng (anh Tư Mã Ý). Nhưng Nễ Hành không nghe, tỏ thái độ kiêu ngạo và hạ thấp hai người, nói rằng họ chỉ là đồ tể và bán rượu, không đáng để ông kết giao[1].

Thấy Nễ Hành coi thường Trần Quần và Tư Mã Lãng, người khách lại khuyên ông gặp 2 vị quan khác dưới quyền Tào Tháo là Tuân Úc và Triệu Trĩ Thường. Nhưng Nễ Hành lại hạ thấp Tuân Úc chỉ là hạng đi đọc điếu văn, còn Triệu chỉ đáng đi nấu bếp. Cuối cùng ông nói rằng chỉ có Khổng DungDương Tu là đáng kể; tuy nhiên khi nhắc tới Khổng Dung, người lớn hơn ông vài chục tuổi, Nễ Hành vẫn chỉ dùng từ "thằng lớn", và gọi Dương Tu là "thằng nhỏ"[2].

Nhưng Khổng Dung vẫn tiến cử Nễ Hành với Tào Tháo, nói rằng ông là danh sĩ bậc nhất thiên hạ. Tào Tháo chuộng người có tài bèn mời ông đến gặp mặt. Nhưng khi tới gặp Tào Tháo, Nễ Hành vẫn tỏ thái độ ngạo nghễ, coi thường Tào Tháo[3].

Tào Tháo tuy bực tức nhưng không biểu hiện, mà muốn tìm cách khiến Nễ Hành phải quy phục. Biết Nễ Hành giỏi đánh trống, Tào Tháo bèn sai ông làm chức này, sau đó rồi bảo ông hãy đánh thử cho đông quan khách cùng duyệt trong một buổi.

Khi mọi người đến đủ, ông gõ trống thử, mọi người đều khen hay. Thủ hạ của Tào Tháo đề nghị ông phải thay đồ trang phục của người đánh trống. Nễ Hành bèn cởi luôn quần áo đang mặc ra, khỏa thân trước mặt mọi người không hề ngượng ngập. Điều đó khiến Tào Tháo lúng túng và xấu hổ[3].

Khổng Dung giận Nễ Hành làm mình mất mặt, nhưng vẫn có ý định tiến cử ông. Khổng Dung ra sức thuyết phục Nễ Hành về sự trọng đãi người tài của Tào Tháo, khiến ông bằng lòng đến gặp họ Tào lần thứ hai. Khổng Dung mừng rỡ bèn đi báo với Tào Tháo rằng Nễ Hành đã sửa đổi. Tào Tháo mừng rỡ, bèn cùng mọi người chuẩn bị đón tiếp. Nhưng Nễ Hành cố ý để Tào Tháo và các quan phải chờ đợi rất lâu mới đến, rồi không xin lỗi mà vẫn lên giọng ngạo mạn mắng mỏ, chửi bới bằng giọng của văn sĩ[3].

Các sử gia chê trách Nễ Hành dù kiêu hãnh nhưng lẽ ra không nên bán đứng Khổng Dung, người kỳ công tiến cử ông nhiều lần[4]. Tào Tháo lần đó không thể chịu đựng được nữa, nhưng không muốn mang tiếng giết kẻ sĩ, bèn sai ông sang Kinh châu với Lưu Biểu.

Khi ông lên đường, nhiều người ghét ông nên bảo nhau rằng không cần phải chào hỏi kẻ vô lễ. Vì vậy khi Nễ Hành đi đến, mọi người vẫn ngồi nằm nguyên như không thấy, không ai đứng lên chào ông. Nễ Hành bèn ngồi phịch xuống đất và khóc ầm lên. Khi được hỏi vì sao khóc, Nễ Hành lớn tiếng mắng mọi người[5]:

Người nằm như xác chết, người ngồi như nấm mồ, tôi bị kẹp giữa xác chết và mồ mả làm sao mà không buồn được?

Điều đó khiến mọi người càng căm ghét Nễ Hành.

Cái chết ở Kinh châu

Châu mục Kinh châu Lưu Biểu vốn có tiếng là người quý trọng kẻ sĩ, từng thu nhận nhiều người chạy nạn từ trung nguyên tới. Ban đầu, Nễ Hành cũng lấy lời ca ngợi công đức của Lưu Biểu. Nhưng sau đó ông lại bộc lộ tính cũ, xúc phạm Lưu Biểu[6].

Lưu Biểu cũng không muốn mang tiếng ác, bèn sai Nễ Hành sang quận Giang Hạ với Hoàng Tổ.

Hoàng Tổ nghe tiếng tài năng Nễ Hành, đối xử với ông rất hậu[6]. Nễ Hành gặp Hoàng Tổ vẫn không tỏ ra khiêm nhường. Hoàng Tổ là tướng võ, tính tình thô lỗ, không thể nén chịu cung cách của Nễ Hành. Trong một buổi yến tiệc, ông lại nói lời khiếm nhã xúc phạm Hoàng Tổ. Hoàng Tổ trách cứ, Nễ Hành vẫn không dịu giọng, tiếp tục mắng chửi. Hoàng Tổ giận quá sai mang Nễ Hành ra đánh đòn. Nễ Hành bị đòn càng lớn tiếng chửi Hoàng Tổ[7]. Hoàng Tổ không chịu nổi bèn ra lệnh mang Nễ Hành ra chém.

Khi chết ở Giang Hạ, Nễ Hành mới 26 tuổi.

Đánh giá

Nễ Hành được xem là người theo chủ nghĩa bất hợp tác. Tuy ông có tài năng nhưng tính tình ngang ngạnh, ngạo mạn thái quá, liên tiếp phạm sai lầm và tự chuốc lấy cái chết. Ông đã có cơ hội làm lại khi từ Hứa Xương tới Kinh châu, rồi lại có cơ hội thứ ba khi từ Tương Dương sang Giang Hạ, nhưng Nễ Hành vẫn không đổi tính cách ngạo nghễ. Ngay cả với người tốt nhất với mình là Khổng Dung, ông cũng dùng lời lẽ không đúng mực. Điều đó khiến ông bị xem là kẻ điên khùng[2].

Nễ Hành coi thường hết thảy mọi người, kiêu ngạo không có chừng mực, không chỉ hại mình mà còn đẩy người bạn tốt Khổng Dung vào chỗ khốn đốn. Chỉ trừ Khổng Dung, ông bị gần như mọi người đều ghét. Nễ Hành gặp ai cầm quyền chính cũng mắng chửi quen miệng, tỏ ra khinh thị, điều đó được đánh giá không phải là anh hùng dũng cảm mà chỉ là kẻ ngu xuẩn[6].

Về cách đối xử với Nễ Hành của Tào TháoLưu Biểu, có sự khác biệt và Tào Tháo được xem là người tử tế hơn với Nễ Hành. Tào Tháo tuy bị Nễ Hành xúc phạm nhiều lần, nhưng đã điều Nễ Hành đến chỗ Lưu Biểu vì Lưu Biểu có tiếng là yêu kẻ sĩ, dung nạp người hiền, như vậy là mở cho Nễ Hành một con đường sống khác. Ngược lại, Lưu Biểu biết thủ hạ Hoàng Tổ là người nóng nảy thô lỗ nhưng vẫn sai Nễ Hành tới đó, chính là muốn mượn tay Hoàng Tổ giết ông[8].

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, tác giả theo quan điểm bài xích Tào Tháo nên đồng tình với sự ngạo nghễ của Nễ Hành. Ông xuất hiện trong hồi 23 với hàng loạt lời nói, việc làm châm chọc và chế nhạo Tào Tháo cùng các thuộc hạ.

Xem thêm

Tham khảo

  • Lê Đông Phương (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Dịch Trung Thiên (2010), Phẩm Tam Quốc, tập 2, Nhà xuất bản Công an nhân dân.

Phụ chú

  1. ^ Họ của Nễ Hành có thể được phiên là My hoặc Nhị, ứng với bính âm Mi/Ni trong tiếng Quan thoại.
  2. ^ Nay là phía tây nam thị trấn Nhạc Lăng, Sơn Đông

Chú thích

  1. ^ a b Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 67
  2. ^ a b Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 68
  3. ^ a b c Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 63
  4. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 64
  5. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 69
  6. ^ a b c Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 70
  7. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 65
  8. ^ Dịch Trung Thiên, sách đã dẫn, tr 72
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan
  • x
  • t
  • s
Bát bái chi giao
Quản Bão chi giao
Tri âm chi giao
Vẫn cảnh chi giao
Xả mệnh chi giao
  • Dương Giác Ai
  • Tả Bá Đào
Giao tất chi giao
  • Trần Trọng
  • Lôi Nghĩa
Kê thử chi giao
Sinh tử chi giao
Vong niên chi giao