Lư Thực

Lư Thực
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
159
Nơi sinh
Trác Châu
Quê quán
huyện Phạm Dương
Mất192
Giới tínhnam
Gia tộchọ Lư Phạm Dương
Nghề nghiệpNho sinh
Tôn giáoNho giáo
Quốc tịchTrung Quốc, Đông Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 192), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác [1] (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Thời trẻ

Thực mình dài 8 thước 2 tấc, tiếng vang như chuông; tính cương nghị, có phẩm giá cao quý, ôm ấp chí lớn giúp đời, có thể uống đến 1 thạch rượu [2].

Ban đầu, Thực cùng Trịnh Huyền theo học Mã Dung, biết rộng khắp cổ kim, thích nghiên cứu tỉ mỉ nhưng không xem trọng văn vẻ. Mã Dung là ngoại thích giàu có [3], thường cho ca nữ biểu diễn ca vũ. Thực nghe giảng hàng năm, chưa từng quay đầu, Dung lấy làm kính phục ông. Thực học xong về nhà, mở lớp dạy học, trong đám môn hạ có Lưu Bị, Công Tôn Toản,...[4].

Khi ấy cha của hoàng hậu là Đại tướng quân Đậu Vũ vin lập Hán Linh đế (168), mới nắm quyền chánh, triều đình muốn gia phong tước. Thực tuy áo vải, cho rằng Vũ vốn có tiếng trong sạch, bèn dâng thư để khuyên ông ta từ chối, Vũ không theo. Cùng năm, Vũ chống lại hoạn quan thất bại rồi tự sát.

Văn võ toàn tài

Châu quận mấy lần gọi, Thực đều không đến. Giữa những năm Kiến Ninh (168 – 172), được vời làm bác sĩ, mới bắt đầu gia nhập quan trường. Năm Hi Bình thứ 4 (175), người Man ở Cửu Giang khởi nghĩa, tứ phủ [5] cho rằng Thực có tài kiêm văn võ, bái làm Cửu Giang thái thú; ông nhanh chóng bình định nghĩa quân. Sau đó Thực nhân bệnh rời chức.

Khi ấy triều đình bắt đầu lập Thái học Thạch kinh, để chỉnh lý văn tự Ngũ kinh, Thực bèn dâng thư tự tiến [6].

Gặp lúc người Nam Di nổi dậy, triều đình cho rằng Thực có ân tín ở Cửu Giang, bái làm Lư Giang thái thú. Thực nắm rõ tình hình, cốt giữ thanh tĩnh, xử lý đại thể mà thôi.

Hơn năm sau, được gọi về bái làm Nghị lang, cùng bọn Gián nghị đại phu Mã Nhật Đê, Nghị lang Thái Ung, Dương Bưu, Hàn Thuyết ở Đông quán hiệu khám Ngũ kinh, ký truyện trong Trung thư [7], bổ tục Hán ký [8]. Linh đế cho rằng đó không phải là việc gấp, chuyển Thực làm Thị trung, thăng Thượng thư. Năm Quang Hòa đầu tiên (178), xảy ra nhật thực, Thực dâng thư can gián, đế không xét.

Trấn áp Khăn Vàng

Năm Trung Bình đầu tiên (184), khởi nghĩa Khăn Vàng nổ ra, tứ phủ đề cử Lư Thực, ông được phong làm Trung lang tướng, Trì tiết, lấy Hộ Ô Hoàn trung lang tướng Tông Viên làm phó, đem theo tướng sĩ Bắc quân ngũ hiệu[9], phát động quân đội các quận cùng đánh dẹp nghĩa quân.

Lư Thực liên tiếp đánh bại thủ lĩnh nghĩa quân là Trương Giác, chém giết hơn vạn người. Trương Giác chạy về giữ Quảng Tông, Thực đắp lũy đào hào, chế tạo vân thê, sắp sửa hạ thành. Hán Linh Đế sai Tiểu hoàng môn Tả Phong đến xem xét tình hình. Vì Lư Thực không chịu hối lộ, Phong về nói với vua Hán rằng: "Giặc ở Quảng Tông dễ phá thôi. Lư trung lang giữ lũy dừng quân, để đợi trời diệt." Vua Hán nổi giận, bắt ông bỏ xe tù triệu về, giảm 1 đẳng so với tử tội.

Đến khi Xa kỵ tướng quân Hoàng Phủ Tung dẹp xong nghĩa quân Khăn Vàng, ca ngợi phương lược hành quân của Lư Thực, đem hết công lao quy cho ông. Trong năm ấy ông được phục chức Thượng thư.

Phản đối Đổng Trác

Năm 189, Hán Linh Đế mất, con nhỏ là Hán Thiếu Đế lên nối ngôi. Đại tướng quân Hà Tiến làm phụ chính, tính kế giết hoạn quan, bèn triệu Tịnh Châu mục Đổng Trác, để dọa Hà thái hậu. Lư Thực biết Trác hung hãn khó chế ngự, ắt sinh hậu hoạn, cố can ngăn việc ấy. Hà Tiến không theo. Khi Trác đến (Hà Tiến đã bị hoạn quan giết), quả nhiên hiếp đáp triều đình, đại hội bách quan ở triều đường, bàn việc phế Thiếu Đế lập Trần Lưu vương.

Không ai dám nói, Lư Thực một mình kháng nghị không đồng ý. Đổng Trác giận dữ bãi hội, muốn giết ông. Khi ấy Sái Ung được Trác kính trọng, trước đây Ung bị đày đi Sóc Phương, chỉ có Lư Thực một mình dâng thư cầu xin cho. Đến nay Ung hết sức cầu xin cho Thực, lại có Nghị lang Bành Bá can Trác rằng:

"Lư thượng thư là đại nho trong nước, được mọi người ngưỡng mộ. Nay sát hại ông ấy, thiên hạ sẽ chấn động sợ hãi."

Đổng Trác bèn thôi, nhưng miễn quan của ông.

Lư Thực lấy cớ già bệnh xin về, sợ không tránh được vạ, bèn theo Hoàn Viên đạo bỏ trốn. Đổng Trác quả nhiên sai người đuổi theo, đến sông Hoài, không bắt kịp.

Qua đời

Lư Thực ẩn cư ở quận Thượng Cốc, không hỏi thế sự. Năm Sơ Bình thứ 2 (191), Viên Thiệu chiếm được Ký Châu, mời ông làm quân sư.

Năm Sơ Bình thứ 3 (192), ông mất. Vào lúc lâm chung, ông dặn dò con trai là Lư Dục không dùng quan tài, chỉ có một tấm áo đơn sơ là được.

Năm Kiến An thứ 12 (207), Tào Tháo lên bắc đánh Ô Hoàn, đi qua Trác Quận, làm cáo thủ lệnh ca ngợi công tích của Lư Thực.

Lư Dục làm đến Tư không nhà Tào Ngụy, Tam quốc chí có truyện.

Trước tác

Sau khi Thực rời Cửu Giang, có trước tác Thượng thư chương cú, Tam lễ giải cổ; nay đều không còn. Thực mất, để lại 6 thiên bi, lụy, biểu, ký; Toàn Hậu Hán Văn lưu giữ được các bài ngôn luận Thủy lập Thái học thạch kinh thượng thư, Nhật thực thượng phong sự, Tấu sự, Hiến thư quy Đậu Vũ, Li văn thắng lụy,...

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Lư Thực xuất hiện tại hồi 1 khi đang tham gia đánh Khăn Vàng và bị gièm pha, bị bắt về triều, giữa đường gặp ba anh em người học trò cũ Lưu Bị, Quan Vũ, Trương Phi. Hình ảnh Lư Thực lột tả rõ bộ máy triều đình hôn ám của Hán Linh Đế tin dùng gian thần, hãm hại người hiền tài.

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Nay là Trác Châu, Hà Bắc
  2. ^ 1 thạch = 120 cân
  3. ^ Lý Hiền chú Hậu Hán thư, tlđd: Mã Dung là cháu họ (tòng chất) của Minh Đức (Mã) hoàng hậu
  4. ^ Tam quốc chí quyển 32, Thục thư 2 – Tiên chủ truyện: Lên 15 tuổi, mẹ sai đi học, cùng người đồng tông là Lưu Đức Nhiên, người Liêu Tây là Công Tôn Toản đều theo học người đồng quận là cố Cửu Giang thái thú Lư Thực
  5. ^ Tức Đại tướng quân và tam công
  6. ^ Thạch kinh là kinh điển Nho gia được khắc trên đá, dùng làm tiêu chuẩn của kinh văn. Ở đây nhắc đến lần khắc đá đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, do bọn Thái Ung, Lý Tuần kiến nghị hiệu khám kinh điển, được triều đình phê chuẩn, thực hiện từ năm Hi Bình thứ 4 đến năm Quang Hòa thứ 6 (175 – 183); gọi là Hi Bình thạch kinh hay Thái học thạch kinh, vì được đặt trước cửa Thái họcLạc Dương
  7. ^ Trung thư là nơi chứa sách vở của hoàng cung. Nhan Sư Cổ chú Hán thư – Nho lâm truyện, Khổng An Quốc: Trung thư, nơi chứa sách của thiên tử vậy
  8. ^ Tức Đông Quán Hán ký
  9. ^ Bắc quân ngũ hiệu là 5 doanh cấm binh đời Đông Hán, đứng đầu mỗi doanh là một viên Hiệu úy. Đời Tây Hán vốn có Bắc quân bát hiệu: Trung Lũy, Đồn Kỵ, Bộ Binh, Việt Kỵ, Trường Thủy, Hồ Kỵ, Xạ Thanh, Hổ Bôn; đời Đông Hán tinh giản quan chức, lược bỏ Trung Lũy, Hồ Kỵ nhập vào Trường Thủy, Hổ Bôn nhập vào Xạ Thanh, còn lại ngũ hiệu
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan