Phan Thục

Phan phu nhân
潘夫人
Ngô Đại Đế Hoàng hậu
Hoàng hậu Đông Ngô
Tại vị251 - 252
Tiền nhiệmHoàng hậu đầu tiên
Kế nhiệmToàn Huệ Giải
Thông tin chung
Sinh?
huyện Cú Chương, quận Cối Kê (nay là Ninh Ba, Chiết Giang)
Mất252
Nội cung, Đông Ngô
An tángTưởng lăng (蒋陵)
Phu quânNgô Đại Đế Tôn Quyền
Hậu duệNgô Thiếu Đế Tôn Lượng

Phan Thục (chữ Hán: 潘淑; ? - 252) là một người vợ rất được sủng ái của Ngô Đại Đế Tôn Quyền, bà là Hoàng hậu đầu tiên được chính thức sắc phong của Đông Ngô, và sinh ra người thừa kế là Ngô Thiếu Đế Tôn Lượng.

Cuộc đời

Phan thị người huyện Cú Chương, quận Cối Kê (nay là Ninh Ba, Chiết Giang), là con gái của một gia đình quan lại bậc thấp. Sau cha bà bị tội, Phan Thục cùng chị gái bị liên lụy, đày làm tì nữ phòng dệt. Phan thị được sử tác miêu tả là "dung sắc uyển luyến, đẹp như thiên tiên, có tiếng là Giang Đông tuyệt sắc."[1]

Sau đó, Tôn Quyền trông thấy bà, cảm thấy vẻ đẹp khác thường nên quyết định triệu vào cung hầu, phong làm phu nhân. Sự sủng ái không ngừng của Tôn Quyền khiến Phan Thục nhanh chóng có thai. Trước khi đến kì sinh, bà nằm mơ thấy thần nhân đem đầu rồng trước mặt mình, sau khi dùng hạ y đón lấy thì lập tức sinh hạ Tôn Lượng.

Năm Xích Ô thứ 13 (250), tháng 11, Tôn Lượng được lập làm Thái tử. Với thân phận là mẹ Thái tử, Phan Thục xin cùng rước người chị vẫn còn ở trú phòng được xuất ra, Tôn Quyền chấp nhận. Khi đó, dù Tôn Quyền xưng Đế cũng hơn 10 năm, nhưng chưa hề có chính phu nhân, và cũng chưa từng lập ai làm Hoàng hậu.

Cuối cùng, năm Thái Nguyên nguyên niên (251), tháng 5, Tôn Quyền vì thân phận Thái tử chi mẫu của Phan thị, chính thức lập bà làm Hoàng hậu, đại xá thiên hạ. Bà trở thành vị hoàng hậu duy nhất được phong khi còn sống. Tôn Quyền tuổi cao sức yếu hầu như việc gì cũng thuận theo ý bà. Vốn xuất thân hèn kém, lại không được học hành, không được đọc sách thánh hiền nên dù có làm đến hoàng hậu thì tiếc rằng cũng không có khí chất của con nhà khuê tú. Vì vậy, Phan Thục tuy xinh đẹp nhưng gian xảo, khéo đón biết ý thánh chúa, lại có tính ghen tuông, hãm hại qua không ít người. Sử gia Trần Thọ cũng nhận xét: "Tính hiểm đố dung mị."[2].

Cái chết

Tuy nhiên, sự tung hoành của Phan Thục chỉ vỏn vẹn chưa được một năm. Vào năm đó (251), tháng 11, Tôn Quyền mắc bệnh nặng, nằm liệt giường. Trước tình hình Hoàng đế có nguy cơ giá băng bất cứ lúc nào, Phan Thục nôn nóng dự trù cho con trai mình, bèn sai người đến hỏi Trung thư lệnh Tôn Hoằng, lấy sự tích Lữ hậu nhiếp chính năm xưa, cho thấy rõ dã tâm muốn can dự triều chính của mình.

Tuy nhiên, chỉ 3 tháng sau, Phan Thục đột ngột qua đời. Khi đó, Phan Thục nhiều đêm hầu thuốc Hoàng đế nên thành bệnh, cung nữ thừa lúc đó ép bà chết ngay trong nội viện, kết thúc một đời truyền kì của Phan Thục. Phan Thục sống bên Tôn Quyền gần 10 năm. Nhiều thuyết cho rằng, vì quyền lực và mâu thuẫn của Phan Thục với quần thần quá lớn, nên có một thế lực đã xui khiến cung nữ giết chết bà. Sự tình mau chóng bại lộ, những người tham gia đều bị giết chết. Cái chết của bà là cú đánh cuối cùng vào Tôn Quyền đã già yếu bệnh tật, chỉ vài tháng sau thì Tôn Quyền cũng băng hà.

Cả hai được hợp táng cùng ở Tưởng lăng (蒋陵).

Điển cố

Thần nữ

Phụ thân Phan Thục phạm pháp, bà bởi vậy sung nhập dệt thất. Hàng ngày vất vả dệt vải đan áo. Nhưng lạ thay, Phan Thục càng lớn càng đẹp nghiêng nước nghiêng thành, mấy trăm cung nữ cùng sống trong cung với bà đều không dám giao thiệp với bà mà chỉ ngưỡng mộ từ xa gọi bà là Thần nữ (神女).

Có người đem sự tình của Phan thị nói cho Ngô chủ Tôn Quyền, thế là Ngô chủ lệnh họa sĩ vẽ Phan thị một bức họa. Vì khi đó công việc nặng nhọc, Phan Thục ưu tư quá độ mà có vẻ tinh tế nhu nhược, tuy rằng vẻ mặt ai oán nhưng vẫn là xinh đẹp cực kỳ. Họa sư vẽ y chang dung mạo của bà, sau đó còn đem sự tình kể lại cho Ngô chủ. Tôn Quyền say đắm bức họa, than rằng: "Này thật là Thần nữ a! Khuôn mặt ưu sầu như vậy làm người động tâm, huống chi là nhoẻn miệng cười?".

Sau đó Tôn Quyền sai người đến dệt thất đưa nàng về cung, thập phần sủng ái.

Lựu hoàn

Ngô chủ Tôn Quyền hay đem Phan phu nhân đi du lãm Chiêu Tuyên đài (昭宣台). Khi đó Phan phu nhân đã hơi ngà say, chệnh choạng phun rượu vào cái hồ lô bằng ngọc, lệnh tì nữ đem đi dổ, thì thấy rơi ra một chiếc nhẫn bằng hồng bảo thạch. Phan phu nhân liền đem chiếc nhẫn treo lên cây thạch lựu. Ban đầu người ta dần gọi là Hoàn lựu đài (环榴台), sau vì Ngô chủ lại cải thành Lựu hoàn đài (榴环台).

Người đời nhân sự tích này, tôn gọi Phan Thục là Lựu Hoa hoa thần (榴花花神).

Ngư ưu

Tôn Quyền cùng Phan Thục đi câu cá ở Điếu Ngư đài (钓鱼台). Cứ mỗi lần câu thì cá sau lại càng to hơn cá trước, Tôn Quyền rất mừng rỡ, nhưng Phan Thục lại nói: "Trước kia thiếp nghe nói qua, người bắt đầu câu được cá luôn là vui sướng; sau thì câu đến cá lớn hơn nữa thì những con cá câu trước liền sẽ bị bỏ qua. Xưa có Long Dương Quân "vi ngư nhất khốc". Hiện giờ chúng ta thật cao hứng, ai hiểu được về sau liền sẽ không có một ngày phát sầu."

Sau đó, những năm cuối, mọi người trong triều liên tiếp tranh đấu, nhiều người dần bị biếm truất. Đương thời lại khen tài học của Phan phu nhân[3].

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ 探索发现20161125期《考古中国》第八集《刻不容缓的发掘》 谭绍的吉水东吴墓[liên kết hỏng]
  2. ^ Nguyên văn: 性险妒容媚
  3. ^ 《拾遗记》:吴主潘夫人,父坐法,夫人输入织室,容态少俦,为江东绝色。同幽者百余人,谓夫人为神女,敬而远之。有司闻于吴主,使图其容貌。夫人忧戚不食,减瘦改形。工人写其真状以进,吴主见而喜悦,以虎魄如意抚按即折。嗟曰:"此神女也,愁貌尚能惑人,况在欢乐!"乃命雕轮就织室,纳于后宫,果以姿色见宠。每以夫人游昭宣之台,志意幸惬,既尽酣醉,唾于玉壶中,使侍婢泻于台下,得火齐指环,即挂石榴枝上,因其处起台,名曰环榴台。时有谏者云:"今吴、蜀争雄,‘还刘’之名,将为妖矣!"权乃翻其名曰榴环台。又与夫人游钓台,得大鱼。王大喜,夫人曰:"昔闻泣鱼,今乃为喜,有喜必忧,以为深戒!"至于末年,渐相谮毁,稍见离退。时人谓"夫人知几其神"。钓台基今尚存焉。
  • x
  • t
  • s
Hoàng hậu Tào Ngụy
Ngụy Văn Đế
Ngụy Minh Đế
Minh Điệu hoàng hậu Mao thị - Minh Nguyên hoàng hậu Quách thị
Ngụy Phế Đế
Hoài hoàng hậu Chân thị - Hoàng hậu Trương thị - Hoàng hậu Vương thị
Ngụy Thiếu Đế
Hoàng hậu Biện thị
Ngụy Nguyên Đế
Hoàng hậu Biện thị
Hoàng hậu Thục Hán
Hán Chiêu Liệt Đế
Mục hoàng hậu Ngô thị
Hán Hiếu Hoài Đế
Hoàng hậu Đông Ngô
Ngô Đại Đế
Hoàng hậu Phan Thục
Ngô Phế Đế
Hoàng hậu Toàn Huệ Giải
Ngô Cảnh Đế
Cảnh hoàng hậu Chu thị
Ngô Mạt Đế
Hoàng hậu Đằng Phương Lan
Hoàng hậu truy phong và tôn phong
Ngụy Cao Đế
Cao hoàng hậu Ngô thị
Ngụy Thái Đế
Thái hoàng hậu Đinh thị
Ngụy Vũ Đế
Ngụy Văn Đế
Hán Chiêu Liệt Đế
Ngô Vũ Liệt Đế
Vũ Liệt hoàng hậu Ngô thị
Ngô Đại Đế
Hoàng hậu Bộ Luyện Sư - Đại Ý hoàng hậu Vương thị - Kính Hoài hoàng hậu Vương thị
Ngô Văn Đế
Chiêu Hiến hoàng hậu Hà thị
Chính thất khác của hoàng đế
Ngụy Vũ Đế
Ngụy Minh Đế
Bình Nguyên vương phi Ngu thị
Hán Chiêu Liệt Đế
Ngô Đại Đế
Phu nhân Tạ thị - Phu nhân Từ thị
Ngô Văn Đế
Nam Dương vương phi Trương thị
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan