Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam

Phù hiệu cổ áo Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam.

Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam là những sĩ quan trong Công an nhân dân Việt Nam mang quân hàm cấp tướng.

Theo quy định hiện hành, các cấp hàm tướng lĩnh do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm.

Danh sách tướng lĩnh

  Đại tướng:
  Thượng tướng:
  Trung tướng:
  Thiếu tướng:

Số lượng tướng lĩnh

Trước năm 1976

Trước năm 1976, chỉ có 3 sĩ quan công an Việt Nam được phong tướng, nhưng đều thuộc lực lượng công an vũ trang, tức Bộ đội Biên phòng Việt Nam hiện nay.

Từ năm 1976 đến 2004

Thời kỳ này, số lượng tướng công an được phong không nhiều, chỉ có các chỉ huy cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ/Bộ Công an, Tổng cục trưởng, Cục trưởng một vài Cục quan trọng nhất mới được phong tướng.

Từ năm 2005 đến 2017

Kể từ năm 2005, các sĩ quan công an được phong tướng ồ ạt, lên đến hàng trăm mà không theo một tiêu chuẩn, quy định nào

Năm 2018

Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2018, Công an nhân dân Việt Nam được biên chế tối đa 205 sĩ quan cấp tướng, trong đó:

Từ năm 2019

Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2019, lực lượng công an nhân dân có tối đa 199 cấp tướng, trong đó:

Thực tế đang công tác (do tinh giản biên chế hoặc đủ tuổi nghỉ chính sách, hưu trí)

Danh sách Chức vụ được phong hàm tướng (2020)

Sĩ quan cao cấp đảm nhiệm các chức vụ như sau thì được phong Tướng:

Tướng lĩnh
Cấp hiệu trên cầu vai
Cấp bậc Quân hàm Đại tướng Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng
Chức vụ Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Các tướng lĩnh tiêu biểu

Thông tin thêm

Nữ tướng

Tính đến hết năm 2023, đã có 11 phụ nữ được phong tướng trong Công an nhân dân Việt Nam:

  1. Thiếu tướng Bùi Tuyết Minh, nữ tướng đầu tiên của Công an nhân dân Việt Nam, nguyên Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang
  2. Trung tướng Trần Thị Ngọc Đẹp, nữ Trung tướng đầu tiên của Công an nhân dân Việt Nam, nguyên Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc
  3. Thiếu tướng Hoàng Thị Thủy, nữ tướng thứ 3 của Công an nhân dân Việt Nam, nguyên Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  4. Thiếu tướng Nhữ Thị Minh Nguyệt, Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm môi trường
  5. Thiếu tướng Nguyễn Thị Xuân, Phó Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Ủy viên thường trực Ủy ban ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam khóa 14, khóa 15
  6. Trung tướng Ngô Thị Hoàng Yến, Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an, nữ Trung tướng thứ hai của Công an nhân dân Việt Nam
  7. Thiếu tướng Trần Thị Bé Nhân, Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
  8. Thiếu tướng Phạm Thị Lan Anh, Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Việt Nam
  9. Thiếu tướng Nguyễn Thị Kim Dung, Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an
  10. Thiếu tướng Đinh Ngọc Hoa, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
  11. Thiếu tướng Ngô Hoài Thu, Phó Cục trưởng Cục Công tác đảng và công tác chính trị, Trưởng Ban phụ nữ CAND.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Thu Hằng (16 tháng 5 năm 2018). “Giám đốc công an khó lên thứ trưởng vì không được phong hàm tướng”. VietNamNet. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh - Tổng tư lệnh các Lực lượng vũ trang Việt Nam
    Quyền Chủ tịch nước Võ Thị Ánh Xuân

Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam

Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
  • [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
    [2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
    [3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
  • x
  • t
  • s
Công an nhân dân Việt Nam – Bộ Công an Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
Đảng
Đảng ủy Công an Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Công an
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo (2)
  • Bộ trưởng
  • Thứ trưởng
Khối Nghiệp vụ
Khối Chính trị
Khối An ninh
Khối Cảnh sát
Khối Tình báo
  • Cục Tình báo kinh tế, khoa học, kỹ thuật
  • Cục Xử lý tin và hỗ trợ tình báo
  • Cục Tình báo Châu Á
  • Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
Khối Hậu cần
Kỹ thuật
  • Cục Hậu cần
  • Cục Y tế
  • Cục Công nghệ thông tin
  • Cục Ngoại tuyến
  • Cục Kỹ thuật nghiệp vụ
  • Cục Hồ sơ nghiệp vụ
  • Cục Viễn thông và cơ yếu
  • Cục Trang bị và kho vận
  • Cục Công nghiệp an ninh
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh
  • Cục Quản lý xây dựng và doanh trại
Bộ Tư lệnh
  • Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
Nhà trường
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân III
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Giao thông
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Cơ động
  • Trường Văn hóa I
  • Trường Văn hóa II
  • Trường Văn hóa III
Bệnh viện
  • Bệnh viện 19-8
  • Bệnh viện 199
  • Bệnh viện 30-4
  • Bệnh viện Y học cổ truyền
Viện nghiên cứu
  • Viện Khoa học hình sự
  • Viện Khoa học và công nghệ
Công an Tỉnh
Khối Tổng cục (6) (cũ)
  • Tổng cục An ninh
  • Tổng cục Cảnh sát
  • Tổng cục Chính trị
  • Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp
  • x
  • t
  • s
  • Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
  • Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
Thập niên 1970
1974
1978
Thập niên 1980
1987
1989
Thập niên 1990
1991
1998
Thập niên 2000
2002
2003
2004
2006
2007
2008
2009
Thập niên 2010
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Thập niên 2020
2020
2021
2022
2023
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
  • Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
Thập niên 1950
1959
Thập niên 1970
1977
Thập niên 1980
1980
  • Nguyễn Đức Minh
1981
1987
Thập niên 1990
1990
1994
1995
Thập niên 2000
2002
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Thập niên 2010
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Thập niên 2020
2020
2021
2022
2023
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
  • Thể loại