Studio Puyukai

Studio Puyukai
Tên bản ngữ
スタジオぷYUKAI
Tên phiên âm
Sutaijo Puyukai
Loại hình
Kabushiki gaisha
Ngành nghềAnime
Websitepuyukai.com

Studio Puyukai (Nhật: スタジオぷYUKAI, Hepburn: Sutaijo Puyukai?) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản, nổi tiếng với việc sản xuất các phim hoạt hình mang kiểu chibi.

Anime đã sản xuất

Phim truyền hình

Tựa đề Thời gian phát sóng Số tập Ghi chú Nguồn
Overlord: Ple Ple Pleiades 25 tháng 9 năm 20152 tháng 10 năm 2018 39 Một bản ngoại truyện mang phong cách chibi của Overlord.
Kaiju Girls (mùa 2) 9 tháng 1, 2018 – 27 tháng 3, 2018 12 Phần tiếp theo của Kaiju Girls. [1]
Bộ tứ dị giới 9 tháng 4 năm 201929 tháng 6 năm 2019 12 Một bản anime giao thoa mang phong cách chibi giữa các bộ light novel KonoSuba, Overlord, Re:Zero − Bắt đầu lại ở thế giới khácTanya chiến ký. [2]
Bộ tứ dị giới 2 15 tháng 1 năm 20201 tháng 4 năm 2020 12 Phần tiếp theo của Bộ tứ dị giới. [3]
Yoru wa Neko to Issho 4 tháng 8 năm 2022 – 22 tháng 9, 2022 16 Dựa trên manga của Kyuryu Z. [4]
Snack Basue 13 tháng 1, 2024 - 5 tháng 4, 2024 13 Dựa trên manga của Forbidden Shibukawa. [5]

Phim điện ảnh

OVA

Tên Phát hành Số tập Ghi chú Tham khảo
Boku, otaryman. 29 tháng 1, 2010 2
Spelunker-sensei 16 tháng 3, 2011 1
Macross Δ: Delta Shougekijou 22 tháng 7, 2016 – 24 tháng 7, 2017 9 Bản chibi ngoại truyện của Macross Delta.
Overlord 30 tháng 9, 2016 1 [7]

ONA

Tên Phát hành Số tập Ghi chú Tham khảo
Agukaru: Agriculture Angel Barak 17 tháng 9 năm 2010 – 1 tháng 4 năm 2014 5
Susei no Gargantia 10 tháng 4 năm 2013 – 3 tháng 7 năm 2013 13 Bản chibi ngoại truyện của Susei no Gargantia.
Agukaru: Agriculture Angel Baraki - Play with Ibaraki-hen 6 tháng 6 năm 2014 – 21 tháng 3 năm 2015 20 Phần tiếp theo của Agukaru: Agriculture Angel Barak.
Madan no ō to Vanadis: Tigre to Vanadish 10 tháng 10 năm 2014 – 6 tháng 1 năm 2015 14 Bản chibi ngoại truyện của Madan no Ō to Vanadīsu.
Re:Zero ~Kara Hajimeru Break Time~ (hai mùa) 8 tháng 4 năm 2016 – 26 tháng 3 năm 2021 36 Bản chibi ngoại truyện của Re:Zero. [8]
Re:Zero Petit 24 tháng 6 năm 2016 – 23 tháng 9 năm 2016 14 Phần tiếp theo của Re:Zero ~Kara Hajimeru Break Time~. [9]
Kaiju Girls 27 tháng 9, 2016 – 13 tháng 12, 2016 12 Ngoại truyện của Ultra Series. [10]
Youjo Senki 10 tháng 1 năm 2017 – 3 tháng 4 năm 2017 13 Bản chibi ngoại truyện Tanya Chiến Ký.
Mahōjin Guru Guru Petit Anime Theater 14 tháng 7 năm 2017 – 22 tháng 12 năm 2017 24 Bản chibi ngoại truyện của Mahōjin Guru Guru.
Shōjo Shūmatsu Ryokō 2 tháng 10 năm 2017 – 22 tháng 12 năm 2017 12 Bản chibi ngoại truyện của Shōjo Shūmatsu Ryokō.
ChibiReve 12 tháng 4, 2021 – 20 tháng 9, 2021 24 Bản chibi ngoại truyện Tokyo Revengers. [11]
Yoru wa Neko to Issho 12 tháng 10, 2022 – 11 tháng 1, 2023 14 Phần tiếp theo của anime truyền hình Yoru wa Neko to Issho. [12]
Yoru wa Neko to Issho (mùa 2) 8 tháng 3, 2023 - 15 tháng 11, 2023 30 Phần tiếp theo của Yoru wa Neko to Issho. [13]

Tham khảo

  1. ^ “Kaori Ishihara Performs Ending Song for Kaiju Girls (Black) Anime”. Anime News Network. 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập 25 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ Hodgkins, Crystalyn (22 tháng 3 năm 2019). “Isekai Quartet Anime's Promo Video, 2 Ads Streamed”. Anime News Network. Truy cập 24 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “Isekai Quartet 2 Anime's Promo Video Reveals January Premiere”. Anime News Network. Ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ “Nights with a Cat Anime Reveals Cast, Theme Song Artist, August 3 Premiere”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “アニメ「スナックバス江」明美役は高橋李依、明美がカウンターから飛び出すビジュアル”. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật).
  6. ^ “Teasing Master Takagi-san Anime Film Posts Teaser Visual, Staff, June 10 Opening”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ Green, Scott (30 tháng 5 năm 2016). “"Overlord" Light Novel To Include Super Deformed "Pleiades" Blu-ray”. Crunchyroll. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập 25 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ “Re:Zero -Starting Life in Another World- Anime Gets SD Spinoff Shorts”. Anime News Network. 7 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “ミニアニメ「Re:プチから始める異世界生活」第1話公開!”. Re:Zero kara Hajimeru Isekai (trang anime chính) (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “Ultra Kaijū Gijinka Keikaku Project Gets Anime Shorts”. Anime News Network. ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “オリジナルミニアニメ「ちびりべ」公開!”. tokyo-revengers-anime.com (bằng tiếng Nhật).
  12. ^ 夏アニメ『夜は猫といっしょ』TV最終放送話を決める視聴者アンケートを実施! 10月以降もYouTubeにて配信決定. animatetimes.com (bằng tiếng Nhật).
  13. ^ “Nights with a Cat Anime Season 2 Reveals Theme Song Artist, March 8 Debut”. Anime News Network.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Nhật)
  • Studio Puyukai tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Studio Puyukai
Phim truyền hình
  • Overlord: Ple Ple Pleiades (2015–2018)
  • Kaiju Girls (mùa 2) (2018)
  • Bộ tứ dị giới (2019–2020)
  • Yoru wa Neko to Issho (2022)
  • Snack Basue (2024)
Phim điện ảnh
OVA
  • Boku, otaryman. (2010)
  • Spelunker-sensei (2011)
  • Macross Δ: Delta Shougekijou (2016–2017)
  • Overlord (2016)
ONA
  • Agukaru: Agriculture Angel Baraki (2010–2014)
  • Petit Gargantia (2013)
  • Agukaru: Agriculture Angel Baraki - Play with Ibaraki-hen (2014–2015)
  • Madan no ō to Vanadis: Tigre to Vanadish (2014–2015)
  • Overlord: Ple Ple Pleiades (2015–2018)
  • Kaiju Girls (2016)
  • Re:Zero ~Kara Hajimeru Break Time~ (2016-2021)
  • Re:Zero Petit (2016)
  • Kaiju Girls (2016)
  • Youjo Senki (2017)
  • Mahōjin Guru Guru Anime Theater (2017)
  • Shōjo Shūmatsu Jugyō (2017)
  • Kaiju Girls (mùa 2) (2018)
  • ChibiReve (2021)
  • Yoru wa Neko to Issho (2022-2023)
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin