Animage

Animage
Bìa ấn bản tháng 9 năm 1997 với phim điện ảnh nghệ thuật nổi bật của Studio Ghibli là Mononoke Hime.
Tổng biên tậpMatsushita Toshiya (từ năm 2005)
Cựu tổng biên tậpOgata Hideo (sáng lập)
Suzuki Toshio
Takeda Mikio
Arakawa Susumu
Watanabe Takashi
Matsushita Toshiya
Ōno Shūichi (2002–2005)
Thể loạiAnime, manga, diễn xuất thanh âm
Tần suấtNguyệt san
Lượng phát hành65.660 (2009)[1]
Phát hành lần đầu26 tháng 5 1978 (ấn bản tháng 7)
Đơn vị chế bảnTokuma Shoten
Quốc giaNhật Bản
Trụ sởTokyo
Ngôn ngữtiếng Nhật
WebsiteOfficial site

Animage (Nhật: アニメージュ, Hepburn: Animēju?) là một tạp chí giải trí và anime Nhật Bản, được Tokuma Shoten bắt đầu phát hành vào tháng 7 năm 1978. Manga nổi bật quốc tế Kaze no Tani no Nausicaä của Miyazaki Hayao đã được đăng từng số trên Animage từ năm 1982 đến khi kết thúc vào năm 1994. Tiểu thuyết Umi ga Kikoeru của Himuro Saeko được đăng trên Animage từ 1990 đến năm 1995, sau đó được chuyển thể thành một anime truyền hình cùng tên.

Lịch sử

Animage được thành lập vào năm 1978,[2] đây là tạp chí chuyên biệt đầu tiên về anime và manga hướng đến công chúng mà không dành cho chuyên gia.[3] Năm 2007, tạp chí bắt đầu phát hành ấn bản trực tuyến.[4]

Mốc thời gian

  • Tháng 7 năm 1978: Ấn bản đầu tiên
  • Tháng 1 năm 1980: Anime Grand Prix hàng năm đầu tiên
  • Tháng 7 năm 1982: Ấn bản thứ 50
  • Tháng 6 năm 1983: Kỷ niệm lần thứ 5
  • Tháng 9 năm 1986: Ấn bản thứ 100
  • Tháng 6 năm 1988: Kỷ niệm lần thứ 10
  • Tháng 11 năm 1990: Ấn bản thứ 150
  • Tháng 6 năm 1993: Kỷ niệm lần thứ 15
  • Tháng 1 năm 1995: Ấn bản thứ 200
  • Tháng 6 năm 1998: Kỷ niệm lần thứ 20, tạp chí đổi sang khổ A4, đổi tên tạp chí từ tiếng Nhật (アニメージュ) sang tiếng Anh (Animage).
  • Tháng 3 năm 1999: Ấn bản thứ 250
  • Tháng 6 năm 2002: Bắt đầu với ấn bản tháng 7, tạp chí đổi tên về katakana (アニメージュ)
  • Tháng 5 năm 2003: Ấn bản thứ 300
  • Tháng 6 năm 2003: Kỷ niệm lần thứ 25
  • Tháng 6 năm 2008: Kỷ niệm lần thứ 30
  • Tháng 6 năm 2013: Kỷ niệm lần thứ 35

Anime Grand Prix

Anime Grand Prix là giải thưởng hàng năm được quyết định bởi phiếu bầu của độc giả dành cho hạng mục anime của năm. Anime Grand Prix bắt đầu tổ chức từ năm 1979 và giải thưởng đầu tiên được công bố trên ấn bản phát hành vào tháng 1 năm 1980. Giải thưởng Anime Grand Prix vẫn được quyết định bởi phiếu bầu của độc giả và thường được công bố thường niên vào tháng 6 của năm kế tiếp.[5]

Voice Animage

Voice Animage
ボイスアニメージュ
Cover of an issue of Voice Animage, showing five female voice actors dressed in white and wearing a variety of hats.
Bìa của ấn bản Voice Animage.
Cựu tổng biên tậpKobayashi Hideaki
Watanabe Takashi
Phát hành lần đầu1994
Đơn vị chế bảnTokuma Shoten
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữtiếng Nhật
Websiteanimage.jp/now-voiceanimage/

Voice Animage (ボイスアニメージュ Boisu Animēju) là một tạp chí ra mắt năm 1994 với bìa minh họa về công nghiệp seiyū tại Nhật Bản. Tạp chí xuất bản thất thường lần đầu, sau đó được phát hành thành ấn bản thường xuyên mỗi tháng. Tạp chí được biên tập bởi Kobayashi Hideaki cùng với Watanabe Takashi trước khi Kobayashi chuyển sang làm việc cho các tạp chí của Kadokawa Shoten; Voice Animage tạm dừng xuất bản vào tháng 2 năm 2002 với ấn bản thứ 42. Tại Kadokawa Shoten, Kobayashi Hideaki và Watanabe Takashi đã ra mắt tạp chí Voice Newtype.

Tháng 2 năm 2009, Voice Animage bắt đầu tái phát hành như một tạp chí hàng quý.[6] Tạp chí tập trung nhiều về các diễn viên lồng tiếng nam từ khi ra mắt trở lại. AniRadi cũng bắt đầu phát hành VoiceRadimage (ボイスラジメージュ Boisu Radimēju) như một chuyên mục lớn của Voice Animage.

Chú thích

  1. ^ “2009 Japanese Anime/Game Magazine Circulation Numbers”. Anime News Network. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 22 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ “Animage January 2017”. Otakumode. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ Patten 2004, tr. 142
  4. ^ “Official Animage Magazine Website Opens in Japan”. Anime News Network. ngày 8 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ “Anime Grandprix”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ “じゅじゅの編集奮闘記 第28回 魅惑のボイスにくびったけ” [Juju Editorial Struggles Journal #28 - Head Over Heels with Captivating Voices] (bằng tiếng Nhật). Animage Official Site. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.

Nguồn

  • Patten, Fred (2004). Watching Anime, Reading Manga: 25 Years of Essays and Reviews. Stone Bridge Press. ISBN 1880656922.

Liên kết ngoài

  • (tiếng Nhật) Animage
  • (tiếng Nhật) Tokuma Shoten
  • x
  • t
  • s
Anime Grand Prix — Danh hiệu
TN 1970 /
1980
TN 1990
TN 2000
TN 2010
  • Inazuma Eleven
    • 2010
  • Inazuma Eleven GO
    • 2011
  • Inazuma Eleven GO: Chrono Stone
    • 2012
  • Đại chiến Titan
    • 2013
  • Free! ~Eternal Summer~
    • 2014
  • Osomatsu-san
    • 2015
  • Kidō Senshi Gundam: Tekketsu no Orphans
    • 2016
  • Idolish7
    • 2017
  • Case Closed
    • 2018
  • Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba ** 2019
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin