Port of Spain

Port of Spain
Port of Spain, nhìn từ phía bến cảng tháng 12 năm 2002. Có thể thấy rõ tháp đôi Eric Williams Plaza. Tháp Nicholas Tower, hiện là tòa nhà cao nhất ở Trinidad và Tobago, đang được xây dựng nằm ở bên phải bức ảnh.
Port of Spain, nhìn từ phía bến cảng tháng 12 năm 2002. Có thể thấy rõ tháp đôi Eric Williams Plaza. Tháp Nicholas Tower, hiện là tòa nhà cao nhất ở Trinidad và Tobago, đang được xây dựng nằm ở bên phải bức ảnh.
Hiệu kỳ của Port of Spain
Hiệu kỳ
Port of Spain trên bản đồ Thế giới
Port of Spain
Port of Spain
Tọa độ: 10°40′B 61°31′T / 10,667°B 61,517°T / 10.667; -61.517
Quốc giaTrinidad và Tobago
Đặt tên theoTây Ban Nha, Cảng sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngKeron Valentine
 • Cơ quan điều hànhHội đồng thành phố Port of Spain
Dân số (2000)
 • Tổng cộng49.031
 • Mật độ3.650/km2 (9,500/mi2)
 Xếp thứ 3
Múi giờAST (UTC-4)
500234 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166TT-POS sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaAtlanta, Lagos, Morne-à-l'Eau, Yeosu, Georgetown, Guyana sửa dữ liệu
HDI (2000) 0.880 – high

Port of Spain là tên thủ đô của Trinidad và Tobago và là đô thị lớn thứ ba của quốc gia này, sau Chaguanas và San Fernando. Theo thống kê dân số năm 2000, thành phố có dân số đô thị 49.031 người[1] và dân số kể cả khu vực ngoại thành là 128.026 (ước tính 1990)[2]. Thành phố nằm bên bờ vịnh Paria, bờ tây bắc của đảo Trinidad.

Thành phố này là một trung tâm hành chính, dịch vụ tài chính của quốc gia này, ở đây có hai trong các ngân hàng lớn nhất của vùng Caribe nói tiếng Anh. Thành phố này cũng là một trong những trung tâm vận chuyểnt bằng tàu biển lớn của vùng Caribe, xuất khẩu các nông sản và asphalt. Bauxite từ Guyana và quặng sắt từ Venezuela được trung chuyển tàu thông qua cảng tại Chaguaramas, cách thành phố 5 dặm về phía tây. Tòa nhà cao nhất của Port of Spain (và của cả nước) là Nicholas Tower cao 21 tầng; tòa nhà Waterfront International Project dự kiến xây là một tháp cao 26 tầng[3].

Địa lý

Port of Spain nằm ở tây bắc đảo Trinidad, giữa vịnh Paria, các đồi của Northern Range và đầm lầy Caroni. Một phần của thành phố nằm ở trên đất lấn biển còn các khu vực khác nằm trên các sườn đồi.

Khí hậu

Port of Spain có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 12, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 5.

Tháng Một Hai Ba Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Mười một Mười hai
Trung bình cao °C (°F) 31 (87.8) 31 (87.8) 32 (89.6) 32 (89.6) 32 (89.6) 32 (89.6) 31 (87.8) 31 (87.8) 32 (89.6) 32 (89.6) 32 (89.6) 31 (87.8)
Trung bình thấp °C (°F) 21 (69.8) 20 (68.0) 20 (68.0) 21 (69.8) 22 (71.6) 22 (71.6) 22 (71.6) 22 (71.6) 22 (71.6) 22 (71.6) 22 (71.6) 21 (69.8)
Nguồn: BBC Weather

Các kỷ lục nhiệt độ của Port of Spain (St. Clair): Cao kỷ lục: 38 °C (100.4 °F) Thấp kỷ lục: 11 °C (51.8 °F)

Chú thích

  1. ^ Table 1 Lưu trữ 2009-03-05 tại Wayback Machine, 2000 Census, from Central Statistical Office, Government of Trinidad and Tobago
  2. ^ Halcrow Group (Trinidad & Tobago) Ltd. (tháng 12 năm 2000). “Greater Port of Spain Local Area Plan”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2007. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Chouti, Sandra, Changing the face of PoS Lưu trữ 2007-03-10 tại Wayback Machine, Trinidad Guardian, February 9, 2006.

Đọc thêm

  • Murray, Lorraine (2020) [1998]. “Port of Spain”. www.britannica.com. Encyclopædia Britannica, Inc. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  • Staff writer (29 tháng 2 năm 2016). “City of Port-of-SpainLocal Area Economic Profile (Final Report)” (PDF). rdlg.gov.tt. Kairi Consultants Limited. Ministry of Rural Development and Local Government. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • Cảng, Port Authority of Trinidad and Tobago
  • Bản đồ tại Caribbean-On-Line.com
  • x
  • t
  • s
Thủ đô các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Mỹ
Bắc Mỹ

Basse-Terre, Guadeloupe · Basseterre, Saint Kitts và Nevis · Belmopan, Belize · Bridgetown, Barbados · Castries, Saint Lucia · Charlotte Amalie, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ · Cockburn Town, Quần đảo Turks và Caicos · Fort-de-France, Martinique · George Town, Quần đảo Cayman · Thành phố Guatemala, Guatemala · Gustavia, Saint-Barthélemy · Hamilton, Bermuda · La Habana, Cuba · Kingston, Jamaica · Kingstown, Saint Vincent và Grenadines · Kralendijk, Bonaire · Managua, Nicaragua · Marigot, Saint-Martin · Thành phố Mexico, México · Nassau, Bahamas · Nuuk, Greenland · Oranjestad, Aruba · Oranjestad, Sint Eustatius · Ottawa, Canada · Thành phố Panama, Panama · Philipsburg, Sint Maarten · Plymouth, Montserrat · Port of Spain, Trinidad và Tobago · Port-au-Prince, Haiti · Road Town, Quần đảo Virgin thuộc Anh · Roseau, Dominica · Saint-Pierre, Saint-Pierre và Miquelon · San José, Costa Rica · San Juan, Puerto Rico · San Salvador, El Salvador · Santo Domingo, Cộng hòa Dominica St. George's, Grenada · St. John's, Antigua và Barbuda · Tegucigalpa, Honduras · The Bottom, Saba · The Valley, Anguilla · Washington, D.C., Hoa Kỳ · Willemstad, Curaçao

Nam Mỹ
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s