Sint Maarten

Sint Maarten
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Tiêu ngữ
Semper pro grediens (Latinh)
Quốc ca
O Sweet Saint Martin's Land
Hành chính
Quân chủ lập hiến
Quân chủWillem-Alexander
Thống đốcEugene Holiday
Thủ tướngSilveria Jacobs
Lập phápHội nghị các Đẳng cấp Sint Maarten
Thủ đôPhilipsburg, Sint Maarten
18°01′B 63°03′T / 18,017°B 63,05°T / 18.017; -63.050
Thành phố lớn nhấtLower Prince's Quarter
Địa lý
Diện tích34 km²
Múi giờUTC−4
Lịch sử
Tự trị
10 tháng 10 năm 2010Antille thuộc Hà Lan giải tán
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Hà Lan, Anh
Tôn giáoCông giáo Rôma
Dân số ước lượng (2015)38.247 người
Kinh tế
GDP (PPP) (2003)Tổng số: 400 triệu USD
Bình quân đầu người: 11.400 USD
Đơn vị tiền tệGulden Antille thuộc Hà Lan (ANG)
Thông tin khác
Tên miền Internet.sx
Mã điện thoại599[1]
Ghi chú
  • ^ Sint Maarten ban đầu có ý định gia nhập Kế hoạch Đánh số Bắc Mỹ (NANP) ngày 31 tháng 5 năm 2010, nhưng sự chuyển đổi đã bị hoãn vô hạn định. Khi nào Sint Maarten gia nhập NANP, mã điện thoại sẽ đổi thành +1-721.[1]

Sint Maarten là một trong bốn quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan. Trước ngày 10 tháng 10 năm 2010, Sint Maarten được gọi là Lãnh thổ Đảo Sint Maarten (tiếng Hà Lan: Eilandgebied Sint Maarten) và là một trong năm lãnh thổ đảo (Eilandgebieden) của Antille thuộc Hà Lan. Nó bao gồm nửa phía nam của đảo Saint Martin. Theo điều tra dân số Antille thuộc Hà Lan năm 2001, dân số của Eilandgebied là 30.594 người.[2] Dân số ước lượng chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 50.300, tức mật độ dân số là 1.965 người/km². Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lantiếng Anh.[3] Một thổ ngữ giống tiếng Anh cũng được sử dụng.

Sint Maarten giáp với cộng đồng hải ngoại Saint-Martin thuộc Pháp, nó chiếm nửa đảo phía bắc.

Chú thích

  1. ^ “PL-404: Delay of the Introduction of NPA 721 (Sint Maarten, Netherlands Antilles)” (PDF). Cục quản trị Kế hoạch Đánh số Bắc Mỹ. ngày 3 tháng 3 năm 2010. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “Population and Housing Census 2001” (bằng tiếng Anh). Cục Thống kê Trung ương. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “Hiến pháp Sin Maarten, Mục 1, đoạn 2” (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hà Lan). The official languages are Dutch and English Đã bỏ qua văn bản “http://www.burofocus.com/pdfs/Ontwerp_Staatsregeling_Sint_Maarten_concept_25_april_2010.pdf” (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • Lt. Governor of St. Maarten — Official site
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Vị trí
  • x
  • t
  • s
Các quốc gia và lãnh thổ tại Bắc Mỹ
Quốc gia có chủ quyền
Bộ phận của
quốc gia có chủ quyền
Lãnh thổ phụ thuộc
Anh Quốc
Đan Mạch
Hà Lan
Hoa Kỳ
Pháp
Thành viên quốc tế
  • x
  • t
  • s
Thành viên
Cờ Cộng đồng các quốc gia vịnh Caribbe
Thành viên
liên quan
Quan sát viên
Aruba · Colombia · Curaçao · Cộng hòa Dominica · Mexico · Puerto Rico · Sint Maarten · Venezuela
Lịch sử
Liên bang Tây Ấn * CARIFTA * Treaty of Chaguaramas * CSME
Viện nghiên cứu
CFC * CCJ * CDEMA * CXC * CIMH * CARPHA * CSME
Tổ chwsc
liên quan
CARIFORUM * OECS
1 Thành viên của Cộng đồng nhưng không phải thành viên của Thị trường kinh tế chung CARICOM (CSME).   2 Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh đang chờ ủy nhiệm gia nhập CSME.
  • x
  • t
  • s
Vùng lãnh thổ bên ngoài của các nước châu Âu
Vùng lãnh thổ có chủ quyền của châu Âu nhưng gần gũi hoặc nằm ở lục địa ngoài châu Âu (xem điều kiện đưa vào để có thêm thông tin)
Bồ Đào Nha
Đan Mạch
Hà Lan
Aruba · Caribe thuộc Hà Lan (Bonaire • Saba • Sint Eustatius· Curaçao · Sint Maarten
Pháp
Anh
Na Uy
Tây Ban Nha
Ý
1 Việc tuyên bố chủ quyền trên vùng lãnh thổ ở châu Nam Cực hiện đang bị trì hoãn theo Hệ thống Hiệp ước Châu Nam Cực.
  • x
  • t
  • s
Thuộc địa cũ
Châu Phi

Bờ biển vàng thuộc Hà Lan · Cape Colony · Đảo Arguin · Gorée · Mauritius · Vịnh Delagoa (Vịnh Maputo) ·

Châu Mỹ

Berbice · Brazil thuộc Hà Lan (gồm có Tân Hà Lan) · Guiana thuộc Hà Lan · Demerara · Essequibo (sáp nhập vào Pomeroon) · New Netherland (gồm có Tân Amsterdam • Tân Thụy Điển) · Tobago · Quần đảo Virgin

Châu Á
Châu Đại Dương

Ceylon · Ấn Độ thuộc Hà Lan (Bengal thuộc Hà Lan • Bờ biển Coromandel • Bờ biển Malabar) · Deshima (Dejima) · Tây Ấn thuộc Hà Lan · Malacca · New Guinea thuộc Hà Lan · Đài Loan

Bắc cực

Smeerenburg (Đảo Amsterdam)

Xem thêm Công ty Tây Ấn Hà Lan · Công ty Tây Ấn Hà Lan
Thuộc địa hiện tại
Vương quốc
Hà Lan