Hấp dẫn lượng tử

Thuyết tương đối rộng
G μ ν + Λ g μ ν = 8 π G c 4 T μ ν {\displaystyle G_{\mu \nu }+\Lambda g_{\mu \nu }={8\pi G \over c^{4}}T_{\mu \nu }}
Dẫn nhập · Lịch sử · Nguyên lý toán học
Kiểm chứng
Hiệu ứng và hệ quả
Bài toán Kepler · Thấu kính · Sóng
Kéo hệ quy chiếu · Hiệu ứng trắc địa
Chân trời sự kiện · Điểm kì dị
Lỗ đen
Phương trình
Tuyến tính hóa hấp dẫn
Hình thức hậu Newton
Phương trình trường Einstein
Phương trình đường trắc địa
Phương trình Friedmann
Hình thức luận ADM
Hình thức luận BSSN
Phương trình Hamilton–Jacobi–Einstein
Lý thuyết phát triển
Kaluza–Klein
Hấp dẫn lượng tử
Các nghiệm
Schwarzschild
Reissner–Nordström · Gödel
Kerr · Kerr–Newman
Kasner · Taub-NUT · Milne · Robertson–Walker
Sóng-pp ·
Nhà vật lý
Einstein · Lorentz · Hilbert · Poincare · Schwarzschild · Sitter · Reissner · Nordström · Weyl · Eddington · Friedman · Milne · Zwicky · Lemaître · Gödel · Wheeler · Robertson · Bardeen · Walker · Kerr · Chandrasekhar · Ehlers · Penrose · Hawking · Taylor · Hulse · Stockum · Taub · Newman · Khâu Thành Đồng · Thorne
khác
Không gian
Thời gian
Đường cong thời gian đóng
Lỗ sâu
Không thời gian Minkowski
Biểu đồ không thời gian
  • x
  • t
  • s

Hấp dẫn lượng tử (Quantum gravity-QG) là tên gọi chung cho nhiều lý thuyết vật lý với mục tiêu miêu tả tương tác hấp dẫn tuân theo những nguyên lý của cơ học lượng tử.

Hiểu biết tốt nhất hiện nay về lực hấp dẫn dựa trên thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, mà khuôn khổ của lý thuyết lại thuộc phạm vi vật lý cổ điển. Mặt khác, các tương tác phi hấp dẫn được miêu tả trong khuôn khổ của cơ học lượng tử, một lý thuyết miêu tả các hiệu ứng vi mô mang tính xác suất khác căn bản so với các hiệu ứng vật lý cấp vĩ mô.[1] Sự cần thiết phải miêu tả hấp dẫn bằng cơ học lượng tử xuất phát từ thực tế rằng một hệ cổ điển không thể xuất hiện cùng hoặc tương tác nhất quán với một hệ lượng tử.[2]

Mặc dù một lý thuyết lượng tử về hấp dẫn là cần thiết để kết hợp thuyết tương đối rộng với các nguyên lý cơ học lượng tử, nhưng những khó khăn lớn xuất hiện khi các nhà vật lý cố gắng sử dụng khuôn khổ của lý thuyết trường lượng tử để miêu tả trường hấp dẫn.[3] Vấn đề là, từ quan điểm kỹ thuật/toán học, nếu đi theo cách miêu tả này họ không thể thực hiện được tái chuẩn hóa và do vậy không thu được những tiên đoán có ý nghĩa vật lý. Kết quả là, họ phải thực hiện theo những cách tiếp cận căn bản hơn đối với hấp dẫn lượng tử, mà một trong những hướng đi phổ biến hiện nay là lý thuyết dâyhấp dẫn lượng tử vòng.[4]

Nói ngắn gọn, mục đích của hấp dẫn lượng tử chỉ là miêu tả hành trạng lượng tử của trường hấp dẫn và không nên hiểu nhầm với mục tiêu của lý thuyết thống nhất mọi tương tác cơ bản trong một mô hình toán học duy nhất. Mặc dù thế có một số thuyết hấp dẫn lượng tử như lý thuyết dây cũng có mục tiêu là thống nhất tương tác hấp dẫn với ba tương tác cơ bản còn lại, trong khi những lý thuyết khác như hấp dẫn lượng tử vòng lại không có mục tiêu như vậy; thay vào đó, các nhà hấp dẫn lượng tử vòng nỗ lực lượng tử hóa trường hấp dẫn trong khi cố gắng tách biệt nó khỏi các tương tác khác. Một lý thuyết hấp dẫn lượng tử với mục tiêu thống nhất mọi tương tác cơ bản đôi khi cũng được gọi là lý thuyết của mọi thứ (TOE).

Một trong những khó khăn của hấp dẫn lượng tử đó là các hiệu ứng hay hệ quả của nó chỉ trở lên đáng kể ở thang Planck, thang khoảng cách nhỏ hơn rất nhiều mà các máy gia tốc hạt có thể đạt được. Do đó, các lý thuyết hấp dẫn lượng tử vẫn mang tính lý thuyết, mặc dù có những ước đoán rằng các hiệu ứng hấp dẫn lượng tử có thể quan sát hoặc giải thích thông qua những thí nghiệm chính xác.[5][6]

Tham khảo

  1. ^ Griffiths, David (2004). Introduction to Quantum Mechanics. Pearson Prentice Hall.
  2. ^ Wald, Robert (1984). General Relativity. University of Chicago Press. tr. 382.
  3. ^ Zee, Anthony (2010). Quantum Field Theory in a Nutshell, 2nd Edition. Princeton University Press. tr. 172.
  4. ^ Penrose, Roger (2007). The Road to Reality. Vintage. tr. 1017.
  5. ^ Các hiệu ứng lượng tử trong buổi sơ khai của vũ trụ có thể quan sát được dựa trên cấu trúc hiện nay của vũ trụ, hoặc hấp dẫn có thể đóng vai trò trong lý thuyết thống nhất các tương tác cơ bản, như miêu tả trong sách của Wald ở trên.
  6. ^ Roberto Onofrio. “Proton radius puzzle and quantum gravity at Fermi scale”. Europhys Letter. IOP Publishing. 104 (2). doi:10.1209/0295-5075/104/20002.

Đọc thêm

  • Ahluwalia, D. V. (2002). “Interface of Gravitational and Quantum Realms”. Modern Physics Letters A. 17 (15–17): 1135. arXiv:gr-qc/0205121. Bibcode:2002MPLA...17.1135A. doi:10.1142/S021773230200765X.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  • Ashtekar, Abhay (2005). “The winding road to quantum gravity” (PDF). Current Science. 89: 2064–2074.
  • Carlip, Steven (2001). “Quantum Gravity: a Progress Report”. Reports on Progress in Physics. 64 (8): 885–942. arXiv:gr-qc/0108040. Bibcode:2001RPPh...64..885C. doi:10.1088/0034-4885/64/8/301.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  • Kiefer, Claus (2007). Quantum Gravity. Oxford University Press. ISBN 0-19-921252-X.
  • Kiefer, Claus (2005). “Quantum Gravity: General Introduction and Recent Developments”. Annalen der Physik. 15: 129–148. arXiv:gr-qc/0508120. Bibcode:2006AnP...518..129K. doi:10.1002/andp.200510175.
  • Lämmerzahl, Claus biên tập (2003). Quantum Gravity: From Theory to Experimental Search. Lecture Notes in Physics. Springer. ISBN 3-540-40810-X.
  • Rovelli, Carlo (2004). Quantum Gravity. Cambridge University Press. ISBN 0-521-83733-2.
  • Trifonov, Vladimir (2008). “GR-friendly description of quantum systems”. International Journal of Theoretical Physics. 47 (2): 492–510. arXiv:math-ph/0702095. Bibcode:2008IJTP...47..492T. doi:10.1007/s10773-007-9474-3.
  • x
  • t
  • s
Thuyết
tương đối
hẹp
Cơ bản
Nguyên lý tương đối  · Giới thiệu thuyết tương đối hẹp  · Thuyết tương đối hẹp  · Lịch sử
Cơ sở
Công thức
Hệ quả
Không-thời gian
Thuyết
tương đối
rộng
Cơ bản
Khái niệm cơ sở
Hiệu ứng
Phương trình
Lý thuyết phát triển
  • Thuyết Kaluza–Klein
  • Hấp dẫn lượng tử
Nghiệm chính xác
Nhà khoa học
Thể loại
Thuyết tương đối
  • x
  • t
  • s
Tiêu chuẩn
Newtonian gravity (NG)
Thuyết tương đối rộng
Các lý thuyết
thay thế
Paradigms
  • Classical theories of gravitation
  • Quantum gravity
  • Theory of everything
Early
modifications
  • Einstein–Cartan theory
  • Bimetric theory
  • Gauge theory gravity
  • Teleparallelism
  • Composite gravity
  • f(R) gravity
  • Massive gravity
  • Modified Newtonian dynamics
  • Nonsymmetric gravitational theory
  • Scalar-tensor theory
    • Brans–Dicke theory
  • Scalar–tensor–vector gravity
  • Conformal gravity
  • Scalar theories of gravitation
    • Nordström's theory of gravitation
  • Whitehead's theory of gravitation
  • Geometrodynamics
  • Induced gravity
  • Tensor–vector–scalar gravity
Quantisation
attempts
  • Euclidean quantum gravity
  • Canonical general relativity
  • Causal dynamical triangulation
  • Causal sets
  • DGP model
  • Unification
    attempts
  • Kaluza–Klein theory
    • Dilaton
  • Supergravity
  • Unification and
    quantisation
    attempts
    • Noncommutative quantum field theory
      • Self-creation cosmology
    • Semiclassical gravity
    • Superfluid vacuum theory
      • Logarithmic BEC vacuum
    • Lý thuyết dây
      • Thuyết M
      • F-theory
      • Heterotic string
      • Type I string theory
      • Type 0 string theory
      • Bosonic string theory
      • Type II string theory
      • Little string theory
    • Twistor theory
      • Twistor String theory
    Generalisations/Extensions of GR
    • Liouville gravity
    • Lovelock theory of gravity
    • 2+1D topological gravity
    • Gauss–Bonnet gravity
    • Jackiw–Teitelboim gravity
    Mô hình đồ chơi
    • Aristotelian physics
    • CGHS model
    • RST model
    • Mechanical explanations of gravitation
      • Le Sage's theory of gravitation
      • Entropic gravity
    • Gravitational interaction of antimatter
    • x
    • t
    • s
    Hấp dẫn lượng tử
    Các khái niệm trung tâm
    Lỗ đen
    Lý thuyết trường lượng tử
    trong không thời gian cong
    • Chân không Bunch–Davies
    • Bức xạ Hawking
    • Hấp dẫn bán cổ điển
    • Hiệu ứng Unruh
    Các tiếp cận
    Hấp dẫn lượng tử chính tắc
    Hấp dẫn lượng tử Euclid
    • Trạng thái Hartle–Hawking
    Khác
    • Tam giác động lực nhân quả
    • Tập nhân quả
    • Hình học không giao hoán
    • Bọt spin
    • Thuyết chân không siêu chảy
    • Thuyết twistor
    Mô hình đồ chơi
    • Hấp dẫn tô pô 2+1D
    • Mô hình CGHS
    • Hấp dẫn Jackiw–Teitelboim
    • Hấp dẫn Liouville
    • Mô hình RST
    • Lý thuyết trường lượng tử tô pô
    Ứng dụng
    Vũ trụ học lượng tử
    • x
    • t
    • s
    Cơ sở
    Thành phần
    • Ma trận CKM
    • Spontaneous symmetry breaking
    • Cơ chế Higgs
    • Mathematical formulation of the Standard Model
    Beyond the
    Standard Model
    Evidence
    Theories
    Siêu đối xứng
    • MSSM
    • Superstring theory
    • Supergravity
    Hấp dẫn lượng tử
    Thí nghiệm
    Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • BNF: cb12262310n (data)
    • GND: 4124012-1
    • LCCN: sh85109463
    • NKC: ph709466