Héctor Herrera

Héctor Herrera
Herrera chơi cho México tại FIFA World Cup 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Héctor Miguel Herrera López[1]
Ngày sinh 19 tháng 4, 1990 (34 tuổi)[1]
Nơi sinh Tijuana, Baja California, México[2]
Chiều cao 1,85 m[1]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Houston Dynamo
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2011 Pachuca
2007–2008 → Cuautla (cho mượn)
2011 → Tampico Madero (cho mượn)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 Pachuca 52 (2)
2013–2014 Porto B 8 (0)
2013–2019 Porto 164 (26)
2019–2022 Atlético Madrid 58 (0)
2022– Houston Dynamo 10 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-20 México 5 (1)
2012 U-23 México 11 (1)
2012– México 105 (10)
Thành tích huy chương
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 10 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 9 năm 2023

Héctor Miguel Herrera López (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈeɣtoɾ eˈreɾa]; sinh ngày 19 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người México hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Houston Dynamo tại Major League Soccerđội tuyển quốc gia México.[3]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2022[4][5]
Club Season League National cup[a] League cup[b] Continental Other Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
Pachuca 2011–12 Mexican Primera División 27 0 1[c] 0 28 0
2012–13 Liga MX 25 2 2 0 27 2
Total 52 2 2 0 1 0 55 2
Porto B 2013–14 Segunda Liga 8 0 8 0
Porto 2013–14 Primeira Liga 17 3 4 0 2 0 8[d] 0 31 3
2014–15 Primeira Liga 33 3 1 0 1 0 11[e] 4 46 7
2015–16 Primeira Liga 29 9 3 0 6[f] 0 38 9
2016–17 Primeira Liga 23 2 1 0 3 0 8[e] 0 35 2
2017–18 Primeira Liga 29 3 4 1 3 0 6[e] 1 42 5
2018–19 Primeira Liga 33 6 6 1 4 0 9[e] 2 1[g] 0 53 9
Total 164 26 19 2 13 0 48 7 1 0 245 35
Atlético Madrid 2019–20 La Liga 21 0 1 0 6[e] 1 2[h] 0 30 1
2020–21 La Liga 16 0 5[e] 0 21 0
2021–22 La Liga 21 0 1 0 4[e] 0 1[h] 0 27 0
Total 58 0 2 0 15 1 3 0 78 1
Houston Dynamo 2022 MLS 10 0 10 0
Career total 292 28 23 2 13 0 64 8 4 0 396 38
  1. ^ Includes Copa MX, Taça de Portugal and Copa del Rey
  2. ^ Includes Taça da Liga
  3. ^ Appearance in North American SuperLiga
  4. ^ Three appearances in UEFA Champions League, five appearances in UEFA Europa League
  5. ^ a b c d e f g Appearances in UEFA Champions League
  6. ^ Four appearances in UEFA Champions League, two appearances in UEFA Europa League
  7. ^ Appearance in Supertaça Cândido de Oliveira
  8. ^ a b Appearances in Supercopa de España

Quốc tế

Tính đến ngày 26 tháng 11 năm 2022[4][6]
México
Năm Trận Bàn
2012 1 0
2013 8 0
2014 14 0
2015 14 3
2016 11 1
2017 13 1
2018 9 0
2019 4 1
2020 2 0
2021 17 4
2022 11 0
Tổng 104 10
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 4 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Rio Tinto, Sandy, Hoa Kỳ  Trinidad và Tobago 3–3 3–3 Giao hữu
2. 9 tháng 9 năm 2015 Sân vận động AT&T, Arlington, Hoa Kỳ  Argentina 2–0 2–2
3. 13 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Azteca, Mexico City, México  El Salvador 2–0 3–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
4. 5 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Đại học Phoenix, Glendale, Hoa Kỳ  Uruguay 3–1 3–1 Copa América Centenario
5. 6 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Alfonso Lastras, San Luis Potosí, México  Trinidad và Tobago 3–1 3–1 Vòng loại FIFA World Cup 2018
6. 11 tháng 10 năm 2019 Sân vận động quốc gia Bermuda, Devonshire Parish, Bermuda  Bermuda 5–1 5–1 CONCACAF Nations League 2019–20
7. 3 tháng 7 năm 2021 Los Angeles Memorial Coliseum, Los Angeles, Hoa Kỳ  Nigeria 1–0 4–0 Giao hữu
8. 3–0
9. 29 tháng 7 năm 2021 Sân vận động NRG, Houston, Hoa Kỳ  Canada 2–1 2–1 CONCACAF Gold Cup 2021
10. 16 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Thịnh vượng chung, Edmonton, Canada  Canada 1–2 1–2 Vòng loại FIFA World Cup 2022

Tham khảo

  1. ^ a b c “Héctor Herrera”. Atlético Madrid.
  2. ^ “Mexico's new soccer star is from Rosarito”. San Diego Union-Tribune. Tribune Publishing Company. 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Official: Houston Dynamo sign Mexico, Atletico Madrid midfielder Hector Herrera for summer”. MLS. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ a b “H. Herrera”. Soccerway. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ “Héctor Herrera Stats, News, Bio”. ESPN. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ Benjamin Strack-Zimmermann. “Héctor Herrera”. National Football Teams.

Liên kết ngoài

  • Bản mẫu:Liga MX player
  • Héctor Miguel Herrera López – Thống kê của Liga MX tại MedioTiempo.com (tiếng Tây Ban Nha)
  • Héctor Herrera – Thành tích thi đấu FIFA
  • Héctor Herrera tại Ủy ban Olympic Quốc tế
  • Héctor Herrera tại National-Football-Teams.com
  • Héctor Herrera tại Goal.com Lưu trữ 20 tháng 9 2016 tại Wayback Machine
Đội tuyển México
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nam México tạiThế vận hội Mùa hè 2012 – Huy chương Vàng
  • 1 Corona (c)
  • 2 I. Jiménez
  • 3 Salcido
  • 4 Mier
  • 5 Chávez
  • 6 Herrera
  • 7 Cortés
  • 8 Fabián
  • 9 Peralta
  • 10 dos Santos
  • 11 Aquino
  • 12 R. Jiménez
  • 13 Reyes
  • 14 Enríquez
  • 15 Vidrio
  • 16 Ponce
  • 17 Araujo
  • 18 Rodríguez
  • Huấn luyện viên: Tena
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoCúp Liên đoàn các châu lục 2013
  • 1 Ochoa
  • 2 Rodríguez (c)
  • 3 Salcido
  • 4 Reyes
  • 5 Molina
  • 6 Torrado
  • 7 Barrera
  • 8 Reyna
  • 9 de Nigris
  • 10 dos Santos
  • 11 Aquino
  • 12 Corona
  • 13 Meza
  • 14 Hernández
  • 15 Moreno
  • 16 Herrera
  • 17 Zavala
  • 18 Guardado
  • 19 Jiménez
  • 20 Torres Nilo
  • 21 Mier
  • 22 Flores
  • 23 Talavera
  • Huấn luyện viên: de la Torre
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoGiải bóng đá vô địch thế giới 2014
  • 1 Corona
  • 2 Rodríguez
  • 3 Salcido
  • 4 Márquez (c)
  • 5 Reyes
  • 6 H. Herrera
  • 7 Layún
  • 8 Fabián
  • 9 Jiménez
  • 10 Dos Santos
  • 11 Pulido
  • 12 Talavera
  • 13 Ochoa
  • 14 Hernández
  • 15 Moreno
  • 16 Ponce
  • 17 Brizuela
  • 18 Guardado
  • 19 Peralta
  • 20 Aquino
  • 21 Peña
  • 22 Aguilar
  • 23 Vázquez
  • Huấn luyện viên: M. Herrera
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MexicoVô địch Cúp Vàng CONCACAF 2015 (danh hiệu thứ 7)
  • 1 Muñoz
  • 2 Rodríguez
  • 3 Y. Corona
  • 4 M. Á. Herrera
  • 5 Reyes
  • 6 H. Herrera
  • 7 Layún
  • 8 J. dos Santos
  • 9 J. Corona
  • 10 G. dos Santos
  • 11 Vela
  • 12 J. E. Orozco
  • 13 Ochoa
  • 14 J. A. Orozco
  • 15 Alanís
  • 16 Ríos
  • 17 Torres Nilo
  • 18 Guardado (c)
  • 19 Peralta
  • 20 Dueñas
  • 21 Esquivel
  • 22 Aguilar
  • 23 Vázquez
  • Huấn luyện viên: M. E. Herrera
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoCúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoHạng tư Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoGiải vô địch bóng đá thế giới 2018
México
  • x
  • t
  • s
Đội hình MéxicoGiải vô địch bóng đá thế giới 2022
México
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá México này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s