Can't Remember to Forget You

"Can't Remember to Forget You"
Đĩa đơn của Shakira hợp tác với Rihanna
từ album Shakira
Phát hànhngày 13 tháng 1 năm 2014
Định dạng
  • CD
  • Nhạc trực tuyến
Thể loại
Thời lượng3:26
Hãng đĩa
  • RCA
  • Sony Music
Sáng tác
  • John Hill
  • Tom Hull
  • Daniel Alexander
  • Erik Hassle
  • Shakira
  • Robyn Fenty
Sản xuất
  • John Hill
  • Kid Harpoon
  • Shakira[2]
Thứ tự đĩa đơn của Shakira
  • "Get It Started"
  • (2012)
  • "Can't Remember to Forget You"
  • (2014)
"Empire"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
  • "The Monster"
  • (2013)
  • "Can't Remember to Forget You"
  • (2014)
"Jump"
(2014)
Video âm nhạc
"Can't Remember to Forget You" trên YouTube
Nunca Me Acuerdo de Olvidarte
Nunca Me Acuerdo de Olvidarte (bản tiếng Tây Ban Nha của Can't Remember to Forget You)
Nunca Me Acuerdo de Olvidarte
(bản tiếng Tây Ban Nha của Can't Remember to Forget You)

"Can't Remember to Forget You" là bản thu âm và đĩa đơn của nữ ca sĩ, vũ công người Colombia Shakira hợp tác với nữ ca sĩ Barbados Rihanna. Bài hát được lấy từ album thứ 10 của cô, Shakira; được phát hành dưới dạng đĩa đơn mở đầu cho album.

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3] 18
Áo (Ö3 Austria Top 40)[4] 4
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[5] 9
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[6] 6
Bulgary (IFPI)[7] 2
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[8] 34
Brazil Hot Pop Songs[9] 7
Canada (Canadian Hot 100)[10] 19
Colombia (National-Report) [11] 4
Croatia (Airplay Radio Chart)[12] 1
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[13] 23
Đan Mạch (Tracklisten)[14] 11
Dominican Republic Pop Chart (Monitor Latino)[15]
Spanish version: "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte"
2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[16] 6
Pháp (SNEP)[17] 5
Đức (Official German Charts)[18] 8
Greece (Billboard)[19] 1
Hungary (Rádiós Top 40)[20] 5
Hungary (Single Top 40)[21] 6
Iceland (Lagalistinn)[22] 7
Ireland (IRMA)[23] 7
Israel (Media Forest)[24] 6
Ý (FIMI)[25] 13
Nhật Bản (Japan Hot 100)[26] 22
Lebanon (The Official Lebanese Top 20)[27] 1
Luxembourg (Billboard)[28] 3
Mexico (Billboard Mexican Airplay)[29] 1
Mexico (Monitor Latino)[30] 6
Hà Lan (Dutch Top 40)[31] 15
New Zealand (Recorded Music NZ)[32] 32
Na Uy (VG-lista)[33] 5
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[34] 2
Ba Lan (Dance Top 50)[35] 1
Portugal Digital Songs (Billboard)[36] 7
Russia (Tophit Weekly General Airplay)[37] 5
Scotland (Official Charts Company)[38] 6
Slovakia (Rádio Top 100)[39] 7
South Africa (EMA)[40] 6
South Korea (Gaon Chart)[41] 3
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[42] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[43] 8
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[44] 7
Taiwan (Five Music Western Chart)[45] 2
Turkey (Number One Top 20)[46] 2
Anh Quốc (OCC)[47] 11
Ukraine (Airplay Top 40)[48] 3
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[49] 15
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[50] 36
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[51] 1
Hoa Kỳ Latin Airplay (Billboard)[52] 9
Hoa Kỳ Latin Pop Songs (Billboard)[53] 5
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[54] 23
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[55] 32
Hoa Kỳ Hot Latin Songs (Billboard)[56]
Spanish version: "Nunca Me Acuerdo de Olvidarte"
6
Venezuela Pop/Rock General (Record Report)[57] 2

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Belgium (Ultratop Flanders)[58] 85
Belgium (Ultratop Wallonia)[59] 62
Germany (Media Control Charts)[60] 51
Italy (FIMI)[61] 53
Japan (Billboard Japan Adult Contemporary Airplay)[62] 37
Japan (Billboard Japan Hot Top Airplay)[63] 84
Poland (Dance Top 50)[64] 3
Poland (ZPAV Digital Sales)[65] 7
Poland (ZPAV/BMAT Airplay)[66] 25
Switzerland (Schweizer Hitparade)[67] 59
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[49] 85
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[68] 26
US Latin Songs (Billboard)[69] 36
US Latin Pop Songs (Billboard)[70] 17
Venezuela Pop/Rock General (Record Report)[71] 1

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[72] Vàng 35.000^
Đức (BVMI)[73] Vàng 0^
Ý (FIMI)[74] Bạch kim 30.000double-dagger
México (AMPROFON)[cần dẫn nguồn] Bạch kim 60,000*
Na Uy (IFPI)[75] 5× Bạch kim 50.000*
Thụy Điển (GLF)[76] Bạch kim 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[77] Gold 15.000^
Anh Quốc (BPI)[78] Bạc 200.000double-dagger
Streaming
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[80] Bạch kim 8,000,000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Quốc gia Ngày Định dạng Nhãn
Toàn cầu 13 tháng 1 năm 2014 Tải kỹ thuật số
  • Live Nation
  • RCA
Hoa Kỳ 14 tháng 1 năm 2014 Top 40/Mainstream Radio RCA
Đức[81] 14 tháng 2 năm 2014 Đĩa đơn CD Sony Music Latin (Sony Music)

Tham khảo

  1. ^ Sam Lansky (ngày 13 tháng 1 năm 2014). “Shakira & Rihanna's "Can't Remember To Forget You": Review Revue | Music News, Reviews, and Gossip on”. Idolator.com. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ Lipshutz, Jason (ngày 13 tháng 1 năm 2014). “Shakira, Rihanna Team Up On 'Can't Remember To Forget You': Listen”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ "Australian-charts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget you" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  7. ^ "8 tháng 7 năm 2009-09-48-53/nmc-charts/236-week33-1608-22082010.html WEEK33 16.8–ngày 22 tháng 8 năm 2010" (bằng tiếng Bulgaria) Airplay Top 5. Bulgarian Association of Music Producers.
  8. ^ “Hot 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ BPP biên tập (Feb–March 2014). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (47). Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. ^ "Shakira Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  11. ^ “Top 10 Música Nacional Radio”. National-Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). Radio y Música. ngày 2 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.
  12. ^ “ARC 100 - datum izlaska: 17. veljače 2014” (bằng tiếng Croatia). HRT. ngày 17 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ "Danishcharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ “Top 20 General”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). RadioNotas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  16. ^ "Shakira: Can't Remember To Forget You (Feat. Rihanna)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ "Lescharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  18. ^ "Musicline.de – Shakira feat. Rihanna Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  19. ^ “Greece Digital Songs: Feb 22, 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  22. ^ “Íslenski Topplistinn”. tonlist.is. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
  23. ^ "Chart Track: Week 07, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  24. ^ "{{{artist}}} – {{{song}}} Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  25. ^ "Italiancharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
  26. ^ "Shakira Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ [1]
  28. ^ “Luxembourg Digital Songs ngày 13 tháng 10 năm 2012”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  29. ^ “Shakira - Chart history”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
  30. ^ “Top 20 General: Del 17 Al 23 de Febrero del 2014”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). RadioNotas. ngày 23 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – Shakira feat. Rihanna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  32. ^ "Charts.nz – Pharrell Williams – Happy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.
  33. ^ "Norwegiancharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  34. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  35. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  36. ^ “ngày 30 tháng 11 năm 2013 – Portugal Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  37. ^ “Weekly General Airplay TopHit100 April 21-27, 2014”. TopHit.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 4. týden 2014.
  40. ^ “South African Airplay Chart Top 10 - ngày 11 tháng 3 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  41. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 12 tháng 1 năm 2014 to ngày 18 tháng 1 năm 2014)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  42. ^ "Spanishcharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  43. ^ "Swedishcharts.com – Shakira feat. Rihanna – {{{song}}}" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  44. ^ "Swisscharts.com – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember to Forget You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  45. ^ “Taiwan Five Music Western Chart Top 20 (Week 43, 2013)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013.
  46. ^ “NUMBER ONE CHART” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Number One TV. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013.
  47. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  48. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  49. ^ a b "Shakira Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ "Shakira Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  51. ^ "Shakira Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.
  52. ^ "Shakira Chart History (Latin Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  53. ^ "Shakira Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  54. ^ "Shakira Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  55. ^ "Shakira Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  56. ^ "Shakira Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2014.
  57. ^ “Pop Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. ngày 25 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
  58. ^ [2]
  59. ^ [3]
  60. ^ “Jahrescharts Deutschland – Hits 2014”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  61. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  62. ^ “Adult Contemporary Airplay – Year of 2014”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  63. ^ “Hot Top Airplay – Year of 2014”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  64. ^ “Calvin Harris najlepiej pobieranym plikiem wśród DJ'ów w 2014 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  65. ^ “Branża muzyczna podsumowała rok 2014 r.” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  66. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Swiss Year-End Charts 2014”. swisscharts.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  68. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  69. ^ “Hot Latin Songs - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  70. ^ “Latin Pop Airplay Songs - Year End 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  71. ^ “Resumen Anual 2014”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  72. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. ARIA Charts. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember To Forget You” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Can't Remember To Forget You" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc (If necessary, enter Shakira in the Søk box and click on Søk ) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
  76. ^ “Shakira feat. Rihanna, Can't Remember to Forget You - Certifikat” (Enter Can't Remember to Forget You in the Sök bar, then click on the Visa button below the single's icon ) (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan.se. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  77. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Can't Remember To Forget You')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shakira feat. Rihanna – Can't Remember To Forget You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Can't Remember To Forget You vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  79. ^ “Certificeringer”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  80. ^ “Top 100 Streaming - Semana 22: Del 26.05.2014 Al 01.06.2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  81. ^ “Can't Remember to Forget You [Single]”. Amazon.com, Inc. (DE). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • "Can't Remember to Forget You" trên YouTube
  • Can't Remember to Forget You lyrics
  • x
  • t
  • s
Pies Descalzos
Dónde Están los Ladrones?
Laundry Service
Fijación Oral Vol. 1
Oral Fixation Vol. 2
She Wolf
  • "She Wolf/Loba"
  • "Did It Again/Lo Hecho Está Hecho"
  • "Gypsy/Gitana"
  • "Give It Up to Me"
Sale el Sol
Shakira
  • "Can't Remember to Forget You/Nunca Me Acuerdo de Olvidarte
  • "Empire"
  • "Dare (La La La)/La La La (Brazil 2014)"
  • "Medicine"
El Dorado
Đĩa đơn hợp tác
Đĩa đơn đóng góp
Bài hát khác
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Rihanna
  • Danh sách đĩa đơn
  • Danh sách bài hát
Music of the Sun
A Girl Like Me
Good Girl Gone Bad
Good Girl Gone
Bad: Reloaded
Rated R
Loud
  • "S&M"
  • "What's My Name?"
  • "Cheers (Drink to That)"
  • "Fading"
  • "Only Girl (In the World)"
  • "California King Bed"
  • "Man Down"
  • "Raining Men"
  • "Skin"
  • "Love the Way You Lie (Part II)"
Talk That Talk
Unapologetic
Nhạc phim
Hành trình trở về
  • "Towards the Sun"
  • "Dancing in the Dark"
Anti
  • "Consideration"
  • "Kiss It Better"
  • "Work"
  • "Desperado"
  • "Needed Me"
  • "Love on the Brain"
  • "Higher"
  • "Pose"
  • "Sex with Me"
Bài hát hợp tác
Bài hát không album