Supermarine Walrus

Walrus
Supermarine Walrus (1935).
Kiểu Máy bay trinh sát lưỡng cư
Nhà chế tạo Supermarine
Nhà thiết kế R. J. Mitchell
Chuyến bay đầu 21 tháng 6 năm 1933[1]
Vào trang bị 1935
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hải quân Hoàng gia
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Úc Không quân Hoàng gia Australia
Canada Hải quân Hoàng gia Canada
Giai đoạn sản xuất 1936–1944
Số lượng sản xuất 740
Phát triển từ Supermarine Seagull

Supermarine Walrus là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh lưỡng cư của Anh. Do R. J. Mitchell thiết kế, trang bị cho Không quân Hải quân Hoàng gia (FAA). Nó còn được trang bị cho Không quân Hoàng gia (RAF), Không quân Hoàng gia Australia (RAAF), Không quân Hoàng gia Canada (RCAF), Hải quân Hoàng gia New Zealand (RNZN) và Không quân Hoàng gia New Zealand (RNZAF).

Biến thể

Seagull V
Phiên bản gốc có thân làm bằng kim loại.
Walrus I
Phiên bản có thân làm bằng kim loại.
Walrus II
Phiên bản có thân làm bằng gỗ.

Quốc gia sử dụng

Supermarine Walrus, RNZAF, (1944/1945)

Quân sự

 Argentina
  • Hải quân Argentina
    • Không quân Hải quân Argentina
 Úc
 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada
  • Hải quân Hoàng gia Canada
 Egypt
 Pháp
 Ireland
  • Quân đoàn Không quân Ireland[3]
 New Zealand
  • Không quân Hoàng gia New Zealand
 Liên Xô
  • Không quân Hải quân Xô viết
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
 Anh

Dân sự

 Úc
  • Amphibious Airways
 Canada
  • Kenting Aviation[5]
 Hà Lan
 Na Uy
  • Vestlandske Luftfartsskelskap
 Anh
  • United Whalers

Tính năng kỹ chiến thuật (Supermarine Walrus)

Một chiếc Seagull V trên tàu tuần dương hạng nhẹ HMAS Hobart, 1939.

Dữ liệu lấy từ Supermarine Walrus I & Seagull V Variants[6]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3-4
  • Chiều dài: 33 ft 7 in (10,2 m)
  • Sải cánh: 45 ft 10 in (14,0 m)
  • Chiều cao: 15 ft 3 in (4,6 m)
  • Diện tích cánh: 610 ft² (56,7 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 4.900 lb (2.220 kg)
  • Trọng lượng có tải: 7.200 lb (3.265 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 8.050 lb (3.650 kg)
  • Động cơ: 1 × Bristol Pegasus VI, 680 hp (510 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 135 mph (215 km/h) trên độ cao 4.750 ft (1.450 m)
  • Tầm bay: 600 mi (965 km)
  • Trần bay: 18.500 ft (5.650 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.050 ft/phút (5,3 m/s)
  • Tải trên cánh: 11,8 lb/ft² (57,6 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,094 hp/lb (0,16 kW/kg)

Trang bị vũ khí

  • Súng: 2 hoặc 3 × súng máy Vickers K.303 in (7,7 mm)
  • Bom: 760 lb (345 kg) bom hoặc bom chống tàu ngầm

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Kightly and Wallsgrove 2004, p. 11.
  2. ^ Brown 1972, p. 40.
  3. ^ Kightly and Wallsgrove 2004, p. 116.
  4. ^ Brown 1972, pp. 47-48.
  5. ^ Kightly and Wallsgrove 2004, p. 128.
  6. ^ Brown 1972, p. 48.
Tài liệu
  • Andrews, C.F. and Morgan, E.B. Supermarine Aircraft Since 1914. London: Putnam Books Ltd.,2nd revised edition 2003. ISBN 0-85177-800-3.
  • Brown, David. "Supermarine Walrus I & Seagull V Variants". Aircraft in Profile, Volume 11. Windsor, Berkshire, UK: Profile Publications Ltd., 1972.
  • Green, William. War Planes of the Second World War, Volume Five: Flying Boats. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1962 (5th Impression 1972). ISBN 0-356-01449-5.
  • Hall, Alan W. "Aircraft in Detail-The Supermarine Walrus". Scale Aircraft Modelling Magazine, Vol.8 No.7, April 1986.
  • Kightly, James and Wallsgrove, Roger. Supermarine Walrus & Stranraer. Sandomierz, Poland/Redbourn, UK: Mushroom Model Publications, 2004. ISBN 83-917178-9-5.
  • London, Peter. British Flying Boats. Sutton Publishers Ltd., 2003. ISBN 0-7509-2695-3
  • Mitchell, Gordon. R. J. Mitchell - Schooldays to Spitfire. The History Press Ltd., 2006. ISBN 0-7524-3727-5
  • Nicholl, Lt/Cdr George William Robert. The Supermarine Walrus: The Story of a Unique Aircraft. London, G.T. Foulis & Company, 1966.

Liên kết ngoài

  • Flying the Supermarine Walrus[liên kết hỏng] by Flt Lt Nick Berryman
  • Project Walrus Lưu trữ 2008-09-25 tại Wayback Machine The restoration project of Solent Sky's aircraft, G/RNLI.
  • Fleet Air Arm Archive Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
  • Video trên YouTube Video of catapult launching from land and from ship.
  • Video trên YouTube Video showing detailed preparation and launch of Walrus from ship.
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Supermarine sản xuất
Tên định danh
của nhà sản xuất

Type 179 • Type 223 • Type 224 • Type 232 • Type 236 • Type 238 • Type 239 • Type 302 • Type 308 • Type 310 • Type 313 • Type 316 • Type 317 • Type 318 • Type 319 • Type 322 • Type 324 • Type 325 • Type 334 • Type 380 • Type 381 • Type 505 • Type 508 • Type 510 • Type 517 • Type 521 • Type 525 • Type 528 • Type 529 • Type 535 • Type 541 • Type 544 • Type 545 • Type 559 • Type 571

S.1 • S.2 • S.3 • S.4 • S.5 • S.6/S.6B

Tên định danh
theo vai trò

Máy bay đua: S.4 • S.5 • S.6/S.6B • Sea Lion I • Sea Lion II • Sea Lion III • Sea Urchin

Tiêm kích: Attacker • Baby • Nighthawk • Scimitar • Seafang • Seafire • Sea King • Spiteful • Spitfire • Swift • Type 224 • Type 545 • Type 559

Ném bom: Type 322 • Supermarine B.12/36

Trinh sát và tuần tra: Nanok • Scapa • Scarab • Scylla • Seal • Seagull (1921) • Seagull ASR-1 • Seamew • Sea Otter • Sheldrake • Solent • Southampton • Stranraer • Walrus

Dân dụng: Air Yacht • Channel • Commercial Amphibian • Sea Eagle • Sparrow • Swan

Tên theo hợp đồng

AD Flying Boat · AD Navyplane

Kỹ sư thiết kế

R. J. Mitchell · Joe Smith