Supermarine Sea Otter

Sea Otter (Rái cá biển)
Mẫu thử của Sea Otter
Kiểu Máy bay lưỡng cư
Nhà chế tạo Supermarine
Chuyến bay đầu 23 tháng 9 năm 1938
Sử dụng chính Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hải quân Hoàng gia
Đan Mạch Không quân Hoàng gia Đan Mạch
Giai đoạn sản xuất 1942–1945
Số lượng sản xuất 292
Phát triển từ Supermarine Walrus

Supermarine Sea Otter là một loại máy bay lưỡng cư của Anh, do hãng Supermarine thiết kế chế tạo. Nó là một phát triển của loại Walrus và là tàu bay hai tầng cánh cuối cùng do Supermarine thiết kế. Nó cũng là tàu bay hai tầng cánh cuối cùng trang bị cho Hải quân và Không quân Hoàng gia Anh.

Biến thể

Sea Otter Mk I
Phiên bản trinh sát và liên lạc
Sea Otter Mk II
Mẫu cứu nạn Air Sea Rescue.

Quốc gia sử dụng

 Úc
 Đan Mạch
  • Không quân Hoàng gia Đan Mạch
 Egypt
  • Không quân Hoàng gia Ai Cập
 Pháp
  • Aeronavale
  • Troupes Coloniales
 Hà Lan
  • Hải quân Hoàng gia Hà Lan
    • Không quân Hải quân Hà Lan
 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật (Sea Otter)

Dữ liệu lấy từ Supermarine Aircraft since 1914[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 39 ft 10¾ in (12,16 m)
  • Sải cánh: 46 ft 0 in (14,02 m)
  • Chiều cao: 15 ft 1½ in (4,61 m)
  • Diện tích cánh: 610 ft² (56,7 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 6.805 lb (3.093 kg)
  • Trọng lượng có tải: 10.000 lb (4.545 kg)
  • Động cơ: 1 × Bristol Mercury XXX, 965 hp (720 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 163 mph (142 knot, 262 km/h) trên độ cao 4.500 ft (1.370 m)
  • Tầm bay: 690 mi (600 hải lý, 1,111 km)
  • Trần bay: 17.000 ft (5.180 m)
  • Vận tốc lên cao: 870 ft/phút (4,4 m/s)

Trang bị vũ khí

  • Súng: 1 × súng máy Vickers K.303 in (7,7 mm)
  • Bom: 4 quả bom 250 lb (110 kg)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Supermarine Walrus

Danh sách liên quan

Ghi chú

  1. ^ Andrews and Morgan 1987, p. 162.

Tham khảo

  • Andrews, C.F. Supermarine Aircraft Since 1914. London: Putnam, 1981. ISBN 0-370-10018-2.
  • Andrews, C.F. Supermarine Aircraft Since 1914. London: Putnam, Second edition, 1987. ISBN 0-85177-800-3.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Supermarine sản xuất
Tên định danh
của nhà sản xuất

Type 179 • Type 223 • Type 224 • Type 232 • Type 236 • Type 238 • Type 239 • Type 302 • Type 308 • Type 310 • Type 313 • Type 316 • Type 317 • Type 318 • Type 319 • Type 322 • Type 324 • Type 325 • Type 334 • Type 380 • Type 381 • Type 505 • Type 508 • Type 510 • Type 517 • Type 521 • Type 525 • Type 528 • Type 529 • Type 535 • Type 541 • Type 544 • Type 545 • Type 559 • Type 571

S.1 • S.2 • S.3 • S.4 • S.5 • S.6/S.6B

Tên định danh
theo vai trò

Máy bay đua: S.4 • S.5 • S.6/S.6B • Sea Lion I • Sea Lion II • Sea Lion III • Sea Urchin

Tiêm kích: Attacker • Baby • Nighthawk • Scimitar • Seafang • Seafire • Sea King • Spiteful • Spitfire • Swift • Type 224 • Type 545 • Type 559

Ném bom: Type 322 • Supermarine B.12/36

Trinh sát và tuần tra: Nanok • Scapa • Scarab • Scylla • Seal • Seagull (1921) • Seagull ASR-1 • Seamew • Sea Otter • Sheldrake • Solent • Southampton • Stranraer • Walrus

Dân dụng: Air Yacht • Channel • Commercial Amphibian • Sea Eagle • Sparrow • Swan

Tên theo hợp đồng

AD Flying Boat · AD Navyplane

Kỹ sư thiết kế

R. J. Mitchell · Joe Smith