Sinuiju

Tân Nghĩa Châu
신의주
—  Thành phố Đặc biệt  —
Thành phố Tân Nghĩa Châu
Chuyển tự  
 • Chosŏn'gŭl신의주시
 • Hancha新義州市
 • Revised RomanizationSineuiju-si
 • McCune-ReischauerSinŭiju-si
Map of North Pyongan showing the location of Sinŭiju.
Map of North Pyongan showing the location of Sinŭiju.
Tân Nghĩa Châu trên bản đồ Thế giới
Tân Nghĩa Châu
Tân Nghĩa Châu
Quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
VùngKwansŏ
Diện tích
 • Tổng cộng1.309 km2 (505 mi2)
Dân số (2006 (ước tính))
 • Tổng cộng352,000
 • Phương ngữP'yŏngan
Múi giờUTC+9 sửa dữ liệu

Sinŭiju (Hán Việt: Tân Nghĩa Châu) là một thành phố thuộc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, ngay bên bờ nam sông Áp Lục. Phía bắc sông là thành phố Đan Đông, thuộc Trung Quốc. Sinuiju cũng là lỵ sở tỉnh P'yŏngan Bắc. Về mặt hành chính, Sinuiju được xếp vào hạng đặc biệt (Đặc khu hành chính Tân Nghĩa Châu) kể từ năm 2002 làm thí điểm kinh tế thị trường cho Triều Tiên.

Lịch sử

Sinuiju trở thành một thị trấn quan trọng từ thời Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên (1910-1945) với vị trí thuận lợi trên tuyến đường sắt ngay bên bờ sông Áp Lục giáp giới với Trung Hoa. Nguyên thủy thị trấn chính là Ŭiju (Nghĩa Châu) nhưng vì địa hình chật hẹp nên nhà chức trách Nhật Bản lập ra Sinuiju cách Uiju cũ 11 km về phía đông. Sinuiju nắm vai trò then chốt ngoại thương và lâm nghiệp khai thác gỗ thả xuôi sông Áp Lục về. Khi đập thủy điện Sup'ung ở thượng nguồn Áp Lục hoàn thành để cung cấp điện lực thì nền móng công nghệ hóa chất của Sinuiju phát triển nhanh chóng.

Trong Chiến tranh Triều Tiên, Sinuiju bị oanh kích nên hứng chịu nhiều thiệt hại, sau được tái thiết.

Kinh tế

Sinuiju là một trung tâm công nghiệp nhẹ tại Triều Tiên, thành phố có một nhà máy đồ bếp cũng như nhà máy dệt may, nhà máy giấy và một xí nghiệp trồng rừng. Hầu hết các họa động thương mại giữa Trung Quốc và Triều Tiên đều thông qua Sinuiju. Cảng tây nam của thành phố là một xưởng đóng tàu, mặc dù chức năng chính của xưởng đóng tàu này có vẻ như là tháo dỡ tàu để lấy phế liệu hơn là đóng tàu mới.

Giao thông

Ga tàu hỏa Sinuiju

Tân Nghĩa Châu có thể kết nối với Bình Nhưỡng bằng đường hàng không với một đường băng dài 1.2 km, hay bằng tàu điện hặc đường bộ. Thành phố cũng có thể kết nối với thành phố Đan Đông của Trung Quốc cầu trên sông Áp Lục dài 944 mét, và qua đường sắt Mãn Châu kết nối với đường sắt xuyên Siberia.

Hành chính

Sinuiju là trung tâm của Đặc khu hành chính Sinuiju. Thành phố được chia thành 24 Dong (동, 洞), và 4 thôn (Ri: 리, 里).[1]

Tên Chosŏn'gŭl Hancha Hán Việt
Apkang-dong 압강동 鴨江洞 Áp Giang động
Ch'aeha-dong 채하동 彩霞洞 Thái Hà động
Ch'ŏngsong-dong 청송동 靑松洞 Thanh Tùng động
Haebang-dong 해방동 解放洞 Giải Phóng động
Kaehyŏk-tong 개혁동 改革洞 Cải cách động
Kŭnhwa-dong 근화동 芹花洞 Cần Hoa động
Kwanmun-dong 관문동 關門洞 Quan Môn động
Namha-dong 남하동 南下洞 Nam Hạ động
Namjung-dong 남중동 南中洞 Nam Trung động
Namsang-dong 남상동 南上洞 Nam Thượng động
Namsŏ-dong 남서동 南西洞 Nam Tây động
Namsong-dong 남송동 南松洞 Nam Tùng động
Oil-dong 오일동 五一洞 Ngũ Nhất động
Paeksa-dong 백사동 白沙洞 Bạch Sa động
Paekun-dong 백운동 白雲洞 Bạch Vân động
Ponbun-dong 본부동 本部洞 Bản Bộ động
Sinnam-dong 신남동 新南洞 Tân Nam động
Sinwŏn-dong 신원동 新元洞 Tân Nguyên động
Yŏkjŏn-dong 역전동 驛前洞 Dịch Tiền động
Hadan-ri 하단리 下端里 Hạ Đoan lý
Sangdan-ri  상단리 上端里 Thượng Đoan lý
Taji-ri  다지리 多智里 Đa Trí lý
Sŏngsŏ-ri 성서리 城西里 Thành Tây lý

Đọc thêm

  • Cathcart, Adam, and Charles Kraus, "Peripheral Influence: The Sinŭiju Student Incident of 1945 and the Impact of Soviet Occupation in North Korea," Journal of Korean Studies, Vol. 13 (2008), pp. 1–28.

Tham khảo

  1. ^ “더 북한 중앙일보”. 중앙일보. Truy cập 21 tháng 10 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Sinuiju tại Wikimedia Commons
  • North Korea Uncovered Lưu trữ 2008-12-22 tại Wayback Machine, (North Korea Google Earth) see a mapping of Sinuiju's main infrastructure, power lines, railroad, detention center, and Kim Jong Il residence, plus a whole lot more.
  • (Trip-city.com: Sinuiju) Lưu trữ 2021-03-08 tại Wayback Machine


  • x
  • t
  • s
Thành phố trực thuộc trung ương
Thành phố đặc biệt trực thuộc tỉnh
Thành phố thuộc tỉnh
Anju • Ch'ŏngjin • Chŏngju • Haeju • Hamhŭng • Hoeryŏng • Hŭich'ŏn • Hyesan • Kaech'ŏn • Kaesŏng • Kanggye • Kimch'aek • Kusŏng • Manp'o • Munch'ŏn • Sariwŏn • Sinp'o • Sinŭiju • Songrim • P'yŏngsŏng • Sunch'ŏn • Tanch'on • Tŏkch'ŏn • Wŏnsan
  • x
  • t
  • s
Thành thị lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Điều tra dân số 2008
Hạng Tên Phân cấp hành chính Dân số Hạng Tên Phân cấp hành chính Dân số
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng
Hamhung
Hamhung
1 Bình Nhưỡng Bình Nhưỡng 3.255.288 11 Sunchon Pyongan Nam 297.317 Chongjin
Chongjin
Nampo
Nampo
2 Hamhung Hamgyong Nam 768.551 12 Pyongsong Pyongan Nam 284.386
3 Chongjin Hamgyong Bắc 667.929 13 Haeju Hwanghae Bắc 273.300
4 Nampo Pyongan Nam 366.815 14 Kanggye Chagang 251.971
5 Wonsan Kangwon 363.127 15 Anju Pyongan Nam 240.117
6 Sinuiju Pyongan Bắc 359.341 16 Tokchon Pyongan Nam 237.133
7 Tanchon Hamgyong Nam 345.875 17 Kimchaek Hamgyong Bắc 207.299
8 Kaechon Pyongan Nam 319.554 18 Rason Rason 196.954
9 Kaesong Hwanghae Nam 308.440 19 Kusong Pyongan Bắc 196.515
10 Sariwon Hwanghae Bắc 307.764 20 Hyesan Ryanggang 192.680