Phraates V

Phraates V
𐭐𐭓𐭇𐭕
Đại vương, Vua của các vị vua, Arsaces
Vua Parthia
Nhiệm kỳ
2 TCN – 4 SCN
Tiền nhiệmPhraates IV
Kế nhiệmOrodes III
Đồng cai trịMusa (2 TCN – 4 SCN)
Thông tin cá nhân
Sinhthế kỷ 1 TCN
Mất4
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Phraates IV của Parthia
Thân mẫu
Musa của Parthia
Anh chị em
Vonones I của Parthia
Gia tộcnhà Arsaces của Parthia
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Tiền xu của Phraates V, ở phía bên trái, và Musa phía bên phải.

Phraates V (tiếng Ba Tư: فرهاد پنجم), còn được biết đến với tên Phraataces nhỏ bé (tiếng Hy Lạp cổ: Φραατάκης), trị vì đế chế Parthia từ năm 2 TCN tới năm 4 CN. Ông là con trai vua Phraates IV của Parthia (năm 37-2 TCN) với nữ hoàng Musa của Parthia, người mà ông có liên quan trên đồng tiền của mình. Dưới triều đại Phraates V, một cuộc chiến tranh đã sắp sửa sảy ra với La Mã về uy quyền đối với Armenia và Media. Nhưng khi Augustus (27 TCN - 14 CN) phái người con nuôi của mình,Gaius Caesar, tiến phía đông để xâm chiếm Iran, Parthia đã ủng hộ việc ký kết một hiệp ước (năm 1 CN), qua đó một lần nữa Armenia được công nhận là nằm dưới sự ảnh hưởng của La Mã. Ngay sau đó Phraates V và mẹ của ông đã bị người Parthia sát hại, vào khoảng năm 4 CN. Josephus ghi lại rằng Phraates V đã kết hôn với người mẹ của ông Musa, và điều này là một điều không thể chấp nhận được đối với người Parthia, họ nổi loạn và lật đổ ông, và đưa Orodes III của Parthia lên ngai vàng (ông ta chỉ cai trị một thời gian ngắn vào năm 6).

Tham khảo

  • Toumanoff, Cyril (1986). “Arsacids”. Encyclopaedia Iranica, Vol. II, Fasc. 5. Cyril Toumanoff. tr. 525–546.
  • Josephus, Antiquities of the Jews, xviii, 2.
Phraates V
Sinh: , Không rõ Mất: , 4 SCN
Tiền nhiệm
Phraates IV
Đại đế (Shah) của Parthia
2 TCN – 4 SCN
Kế nhiệm
Orodes III
  • x
  • t
  • s
Các vị vua của Ba Tư
Đế quốc Mada
Nhà Achaemenes
Thuộc Macedonia
Nhà Seleukos
Nhà Arsaces
Nhà Sassanid
Ardashir I · Shapur I · Hormizd I · Bahram I · Bahram II · Bahram III · Narseh · Hormizd II · Adhur Narseh · Shapur II · Ardashir II · Shapur III · Bahram IV · Yazdegerd I · Bahram V · Yazdegerd II · Hormizd III · Peroz I · Balash · Kavadh I · Djamasp · Khosrau I · Hormizd IV · Khosrau II · Bahram VI Chobin · Bistam · Hormizd V · Khosrau II · Kavadh II · Ardashir III · Peroz II · Shahrbaraz · Purandokht · Hormizd VI · Yazdegerd III
Nhà Ghaznavid
Alptigin · Sebuktigin · Ismail · Mahmud · Mohammed · Mas'ud I · Mohammed · Modud · Mas'ud II · Abu'l-Hasan Ali · Abu Mansur Abder Rashid · Toghril el Malun · Abu Shaja Ferrukhzad · Abu Mozaffer Ibrahim · Mas'ud III · Shirzad · Arslan · Bahram · Khosru I · Khosru II
Nhà Seljuk
Toghrul Beg • Alp Arslan • Malik Shah • Mahmud I • Barkiyaruq • Malik Shah II • Mehmed I • Ahmed Sanjar • Mahmud II • Dawud • Toghrul II • Mesud I • Malik Shah III • Mehmed II • Arslan Shah • Toghrul III
Nhà Khwarezm-Shah
Muhammad I • Atsiz • Il-Arslan • Tekish • Sultan • Muhammad II • Mingburnu
Nhà Y Nhĩ Hãn
Húc Liệt Ngột · A Bát Ha · Thiếp Cổ Điệt Nhi · A Lỗ Hồn · Hải Hợp Đô · Bái Đô · Hợp Tán · Hoàn Giả Đô • Bất Tái Nhân · A Nhân Ba · Mộc Tát · Ma Hợp Mã
Nhà Timur
Timur Lenk · Pir Muhammad · Shah Rukh · Babur Ibn-Baysunkur · Shah Mahmud · Ibrahim · Sultan Sa'id · Yadigar Muhammad · Husayn Bayqarah · Badi' al-Zaman · Muzaffar Husayn
Nhà Safavid
Nhà Afshar
Nader Shah · Adil Shah · Ebrahim Afshar · Shah Rukh
Nhà Zand
Karim Khan · Abol Fath Khan · Ali Murad Khan · Mohammad Ali Khan · Sadiq Khan · Ali Murad Khan · Jafar Khan · Lotf Ali Khan
Nhà Qajar
Nhà Pahlavi
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật Iran này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s