Cambyses I

Cambyses I
Vua xứ Anshan
Tại vị580 TCN – 559 TCN
Tiền nhiệmCyrus I
Kế nhiệmCyrus II
Thông tin chung
Sinh600 TCN
Mất559 TCN
Chiến trường biên giới Ba Tư
Hoàng tộcTriều đại Achaemenid
Thân phụCyrus I

Cambyses I theo tiếng Ba Tư cổKambujiya Già (khoảng 600 TCN ‐ 559 TCN) là vua của Anshan từ khoảng 580 TCN – 559 TCN, là cha của Cyrus Đại Đế. Tên của ông, Cambyses là cách gọi theo tiếng Latin.

Tiểu sử

Cambyses là một thành viên ban đầu của Triều đại Achaemenid. Ông dường như là cháu cố nội của người sáng lập Vương triều, Achaemenes, cháu nội của Teispes của Anshan và là con của Cyrus I của Anshan. Bác của ông là vua Ariaramnes của Ba Tư, và anh họ của ông là Arsames của Ba Tư.

Theo Herodotus, Cambyses là một "người đàn ông có gia đình hạnh phúc và đức tính trầm lặng". Ông trị vì dưới cương vị chúa tể của Astyages, vua xứ Media. Theo sử sách, ông cưới công chúa Mandane xứ Media, con gái của Astyages và công chúa Aryenis xứ Lydia. Vợ ông được xem là cháu gái của cả Cyaxares xứ Media và Alyattes II xứ Lydia. Kết quả của cuộc hôn nhân này là sự ra đời của người kế vị ông: Cyrus Đại đế. Theo Nicolas xứ Damacus, tên khi sinh của ông là Atradates, và ông đã bị thương nặng rồi hi sinh sau đó trong trận biên giới Ba Tư nơi ông, cùng với con trai ông, chống lại Astyages. Trận chiến này xảy ra khoảng 551 TCN, và theo sử liệu thì thi hài ông đã được an táng trong một ngôi mộ lớn.

Theo Herodotus, sở dĩ Astyages chọn ông làm con rể là vì vua Media cho rằng Cambyses không thể là kẻ đe dọa ngai vàng Media. Tuy nhiên, Cyrus II sau này đã lật đổ ông ngoại mình và khởi đầu đế quốc Ba Tư.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Thêm nhiều tư liệu nói về ông Lưu trữ 2009-02-26 tại Wayback Machine
Tiền nhiệm:
Cyrus I
Vua xứ Anshan
580-559 TCN
Kế nhiệm:
Cyrus II Đại đế
  • x
  • t
  • s
Các vị vua của Ba Tư
Đế quốc Mada
Nhà Achaemenes
Thuộc Macedonia
Nhà Seleukos
Nhà Arsaces
Nhà Sassanid
Ardashir I · Shapur I · Hormizd I · Bahram I · Bahram II · Bahram III · Narseh · Hormizd II · Adhur Narseh · Shapur II · Ardashir II · Shapur III · Bahram IV · Yazdegerd I · Bahram V · Yazdegerd II · Hormizd III · Peroz I · Balash · Kavadh I · Djamasp · Khosrau I · Hormizd IV · Khosrau II · Bahram VI Chobin · Bistam · Hormizd V · Khosrau II · Kavadh II · Ardashir III · Peroz II · Shahrbaraz · Purandokht · Hormizd VI · Yazdegerd III
Nhà Ghaznavid
Alptigin · Sebuktigin · Ismail · Mahmud · Mohammed · Mas'ud I · Mohammed · Modud · Mas'ud II · Abu'l-Hasan Ali · Abu Mansur Abder Rashid · Toghril el Malun · Abu Shaja Ferrukhzad · Abu Mozaffer Ibrahim · Mas'ud III · Shirzad · Arslan · Bahram · Khosru I · Khosru II
Nhà Seljuk
Toghrul Beg • Alp Arslan • Malik Shah • Mahmud I • Barkiyaruq • Malik Shah II • Mehmed I • Ahmed Sanjar • Mahmud II • Dawud • Toghrul II • Mesud I • Malik Shah III • Mehmed II • Arslan Shah • Toghrul III
Nhà Khwarezm-Shah
Muhammad I • Atsiz • Il-Arslan • Tekish • Sultan • Muhammad II • Mingburnu
Nhà Y Nhĩ Hãn
Húc Liệt Ngột · A Bát Ha · Thiếp Cổ Điệt Nhi · A Lỗ Hồn · Hải Hợp Đô · Bái Đô · Hợp Tán · Hoàn Giả Đô • Bất Tái Nhân · A Nhân Ba · Mộc Tát · Ma Hợp Mã
Nhà Timur
Timur Lenk · Pir Muhammad · Shah Rukh · Babur Ibn-Baysunkur · Shah Mahmud · Ibrahim · Sultan Sa'id · Yadigar Muhammad · Husayn Bayqarah · Badi' al-Zaman · Muzaffar Husayn
Nhà Safavid
Nhà Afshar
Nader Shah · Adil Shah · Ebrahim Afshar · Shah Rukh
Nhà Zand
Karim Khan · Abol Fath Khan · Ali Murad Khan · Mohammad Ali Khan · Sadiq Khan · Ali Murad Khan · Jafar Khan · Lotf Ali Khan
Nhà Qajar
Nhà Pahlavi