Open 13 2022
Open 13 2022 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 14 – 20 tháng 2 | |||
Lần thứ | 30 | |||
Thể loại | ATP 250 | |||
Bốc thăm | 28S / 16D | |||
Mặt sân | Cứng / Trong nhà | |||
Địa điểm | Marseille, Pháp | |||
Sân vận động | Palais des Sports de Marseille | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
Andrey Rublev | ||||
Đôi | ||||
Denys Molchanov / Andrey Rublev | ||||
|
Open 13 Provence 2022 là một giải quần vợt nam thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 30 giải Open 13 được tổ chức, và là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại Palais des Sports de Marseille ở Marseille, Pháp, từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 2 năm 2022.[1]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €58,470 | €40,930 | €27,110 | €18,070 | €11,695 | €6,380 | €3,190 | €1,595 |
Đôi* | €20,730 | €15,880 | €9,570 | €6,380 | €3,720 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
GRE | Stefanos Tsitsipas | 4 | 1 |
RUS | Andrey Rublev | 7 | 2 |
CAN | Félix Auger-Aliassime | 9 | 3 |
RUS | Aslan Karatsev | 14 | 4 |
BLR | Ilya Ivashka | 48 | 5 |
NED | Tallon Griekspoor | 62 | 6 |
AUS | Alexei Popyrin | 66 | 7 |
FRA | Benjamin Bonzi | 68 | 9 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 2 năm 2022.[2]
Vận động viên khác
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
- Damir Džumhur
- Mikhail Kukushkin
- Tomáš Macháč
- Roman Safiullin
Thua cuộc may mắn:
- Zizou Bergs
Rút lui
- Trước giải đấu
- Ričardas Berankis → thay thế bởi Pierre-Hugues Herbert
- Ugo Humbert → thay thế bởi Dennis Novak
- Gianluca Mager → thay thế bởi Zizou Bergs
- Jannik Sinner → thay thế bởi Kamil Majchrzak
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
FRA | Pierre-Hugues Herbert | FRA | Nicolas Mahut | 13 | 1 |
RSA | Raven Klaasen | JPN | Ben McLachlan | 66 | 2 |
NED | Matwé Middelkoop | GER | Andreas Mies | 69 | 3 |
GBR | Jonny O'Mara | ESP | David Vega Hernández | 160 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 2 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
- Ugo Blanchet / Timo Legout
- Lucas Pouille / Gilles Simon
Thay thế:
- Hunter Reese / Sem Verbeek
Rút lui
- Trước giải đấu
- Sander Arends / David Pel → thay thế bởi Hunter Reese / Sem Verbeek
- Hugo Gaston / Ugo Humbert → thay thế bởi Hugo Gaston / Holger Rune
Nhà vô địch
Đơn
- Andrey Rublev đánh bại Félix Auger-Aliassime, 7–5, 7–6(7–4)
Đôi
- Denys Molchanov / Andrey Rublev đánh bại Raven Klaasen / Ben McLachlan, 4–6, 7–5, [10–7]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức